Tính chất hóa học của magie sulfat
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính chất hóa học của magie sulfat


Đáp án:

 Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch bazo

MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4

Tác dụng với muối

MgSO4 + Ba(NO3)2 → Mg(NO3)2 + BaSO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, (NH4)2SO3, (NH4)2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, (NH4)2SO3, (NH4)2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch này.


Đáp án:

- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho mỗi thí nghiệm.

- Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử. Hai mẫu thử có khí bay ra K2SO3, (NH4)2SO4 (nhóm 1) theo phản ứng:

K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2

(NH4)2SO3 + 2HCl → 2NH4Cl + SO2↑ +H2O

Hai mẫu thử còn lại không hiện tượng gì (nhóm 2).

- Nhỏ tiếp dung dịch NaOH lần lượt vào hai nhóm mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra (NH4)2SO3 (đối với nhóm 1) và (NH4)2SO4 (đối với nhóm 2) theo phản ứng:

(NH4)2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2NH3↑ + 2H2O

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: a. Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom. b. Dẫn hỗn hợp xiclopropan, xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken, nung nóng. c. Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ 1:1.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a. Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom.

b. Dẫn hỗn hợp xiclopropan, xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken, nung nóng.

c. Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ 1:1.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.


Đáp án:

nCO2 = 0,1 mol

a) Phương trình phản ứng hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

b) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta nhận thấy:

nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol, VBa(OH)2 = 200ml = 0,2 lít

=>CM(Ba(OH)2) = n/V = 0,5M

c) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta có:

nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol.

⇒ mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g.

Xem đáp án và giải thích
Để hoà tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để hoà tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.


Đáp án:

Thể tích dung dịch HCl dùng cho cả 2 phản ứng bằng nhau, nên có cùng số mol. Kí hiệu X, Y là khối lượng mol nguyên tử của 2 kim loại.

Phương trình hoá học của phản ứng :

2X + 2nHCl → 2XCln + nH2 ↑

nH2 = 0,672 /22,4 = 0,O3 mol

Theo đề bài: 0,06/n x X = 1,95 → X = 32,5n

Kẻ bảng

n 1 2 3
X 32,5 65 97,5

Vậy X là Zn

Y2Om + mHCl → YClm + mH2O

Theo đề bài, ta có:

(2Y + 16m) = 1,6 → Y = 56/3.m

Kẻ bảng

m 1 2 3
Y 56,3 112/3 56

Vậy Y là Fe.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại. (2) Các kim loại Ag, Fe,Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch. (3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 1

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…