Câu A. 3,0
Câu B. 2,3 Đáp án đúng
Câu C. 3,3
Câu D. 1,3
Chọn B. - Qui đổi 0,1 mol E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. + Với nC2H3ON = 2nNa2CO3 = 0,4 mol và nH2O = nE = 0,1 mol. - Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối (đã quy đổi) gồm C2H4O2NNa (0,4 mol) và –CH2. Khi đốt hoàn toàn lượng muối trên thì theo dữ kiện đề bài, ta có : 44nCO2 + 18nH2O = m bình tăng; => 44(1,5nC2H3ON + n_CH2) + 18(2nC2H4O2Na + n_CH2) = 65,6 gam. => n_CH2 = 0,4 mol; Suy ra nO2 tham gia pư cháy = 2,25nC2H3ON + 1,5n_CH2 = 1,5 mol; => Vậy nO2 khi đốt cháy 1,51m gam E = 1,51.1,5 = 2,3
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 9
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là
nNa2O = 0,02 mol
Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,02 0,04
CM(NaOH) = 0,4 M
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1: 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ta có nCO2/nH2O = 2n/(2n + 3) = 1/3
n = 1,5. ⇒ Hai amin là CH5N và C2H7N
Có ba cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng.
Đun nóng 3 cốc , cốc có kết tủa xuất hiện là cốc có chứa nước cứng tạm thời
Ca(HCO3)2 to → CO2 + CaCO3 + H2O
Mg(HCO3)2 to → CO2 + MgCO3 + H2O
Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào hai mẫu nước còn lại, cốc có kết tủa xuất hiện là cốc nước cứng vĩnh cửu, còn lại là nước mưa (nước mềm)
CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.