Câu A. C3H9N Đáp án đúng
Câu B. C2H7N
Câu C. C3H7N
Câu D. CH5N
Gọi CTPT của amin là CxHyN mkết tủa = mCaCO3 = 6 g ⇒ nCO2 = 6/100 = 0,06 mol Khí còn lại là N2 ⇒ nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin) Đặt số mol amin là a ⇒ nN2 (amin) = a/2 mol ⇒ nN2 (không khí) = 0,43 – a/2 (mol) Mà trong không khí, nO2 = 1/4 nN2 ⇒ nO2 phản ứng = 1/4. (0,43 – a/2) mol Bảo toàn Khối lượng ⇒ mH (amin) = 1,18 – 0,06.12 – a.14 = 0,46 – 14a ⇒ nH2O = (0,46 – 14a)/2 Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇔ 2. 0,06 + (0,46 – 14a)/2 = 2. 1/4 (0,43 – a/2) ⇒ a = 0,02 mol ⇒ Mamin = 1,8/0,02 = 59 (C3H9N) → Đáp án A
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tìm giá trị tối thiểu của V
Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol; số mol NO3- = 0,08 mol
Các phản ứng xảy ra:
Fe + 4H+ + 2NO3- → Fe3+ + 2NO↑ + 2H2O
0,02 0,08 0,02 0,02 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
0,03 0,08 0,02 0,03 mol
Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH-.
H+ + OH- → H2O
0,24 0,24
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
0,02 0,06
Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2
0,03 0,06
Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol → V = 360ml
Giả sử một chất béo có công thức: (RCOO)3C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bảo toàn khối lượng ⇒ 860x + 3x.40 = mxà phòng + x.92
Mà mxà phòng = 20 000g ⇒ x = 22,522
⇒ mchất béo = 22,522. 860 = 19,37.103 (g) = 19,37 kg
Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Cho hai lọ lần lượt tác dụng với nhau :
Cho lọ 1 và lọ 2 nếu xuất hiện kết tủa mà kết tủa tan ngay thì lọ 1 là AlCl3 và lọ 2 là NaOH
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Nếu cho lọ 1 và lọ 2 mà có kết tủa sau một thời gian kết tủa mới tan thì lọ 1 là NaOH và lọ 2 là AlCl3
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
(a) sai, H2SO4 đặc là chất háo nước có tác dụng hút nước để phản ứng este hóa chuyển dịch theo chiều thuận, khi đó hiệu suất điều chế este sẽ cao hơn; dùng H2SO4 loãng vừa không có tác dụng hút nước mà còn có thể làm este bị thủy phân.
(b) đúng.
(c) đúng, NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên hơn.
(d) sai, thay NaCl bão hòa bằng HCl bão hòa khiến cho este bị thủy phân.
(e) sai, để hiệu suất cao ta nên sử dụng CH3COOH nguyên chất.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu A. 21,90.
Câu B. 18,25.
Câu C. 16,43.
Câu D. 10,95.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.