Tiính khối lượng kết tủa từ phản ứng giữa ion bạc và ion clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là


Đáp án:
  • Câu A. 40,92 gam Đáp án đúng

  • Câu B. 37,80 gam

  • Câu C. 49,53 gam

  • Câu D. 47,40 gam

Giải thích:

- Quá trình: hhX 16,56 gam gồm FeCl2: 0,06 mol, KCl: 0,12 mol --+H2O--> ddY ---+ AgNO3--> m gam gồm Ag, AgCl. - Kết tủa gồm: + BT: Cl => nAgCl = 2nFeCl2 + nKCl = 0,24 mol; + BT: e => nAg = nFeCl2 = 0,06 mol; => m↓ = 40,92 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.

  • Câu B. Phenol phản ứng được với dung dịch Na2CO3.

  • Câu C. Thủy phân benzyl clorua thu được phenol.

  • Câu D. Có 4 đồng phân amin có vòng benzen ứng với công thức C7H9N

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức của các hợp chất sau đây: a) Bari oxit b) Kali nitrat c) Canxi clorua d) Đồng(II) hidroxit e) Natri Sunfit f) Bạc oxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức của các hợp chất sau đây:

a) Bari oxit

b) Kali nitrat

c) Canxi clorua

d) Đồng(II) hidroxit

e) Natri Sunfit

f) Bạc oxit


Đáp án:

a) Bari oxit: BaO

b) Kali nitrat: KNO3

c) Canxi clorua: CaCl2

d) Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2

e) Natri Sunfit: Na2SO3

f) Bạc oxit: Ag2O

Xem đáp án và giải thích
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


Đáp án:

Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích
Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

Y: CH3OH (0,12 mol), nCH3COOCH3 = 0,12 mol

=> nCH3COOC6H5 = 0,08 mol

Muối gồm CH3COONa (0,2) và C6H5ONa (0,08)

=> mmuối = 25,68 gam

Xem đáp án và giải thích
Nêu những điểm khác biệt trong cấu tạo nguyên tử giữa nitơ và photpho.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những điểm khác biệt trong cấu tạo nguyên tử giữa nitơ và photpho.


Đáp án:

Những điểm khác biệt trong cấu tạo của nguyên tử N và P.

Cấu tạo nguyên tử N Cấu tạo nguyên tử P
- Cấu hình e của N(Z = 7)
- 1s22s22p3
- Có hai lớp e và lớp ngoài cùng không có obitan trống.
- Cấu hình e của P(Z = 17)
- 1s22s22p63s23p3
- Có ba lớp e và lớp ngoài cùng có phân lớp 3d trống.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…