Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa?


Đáp án:

nsaccarozo = 34,2:342 = 0,1 (mol)

C12H22O11 + H2O (H+ ) → C6H12O6+ C6H12O6

CH2OH-[CHOH]4CHO+ 2[Ag(NH3)2]OH (to) → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

Số mol bạc nAg = 2nglucozo = 2nsaccarozo = 0,2 mol

=> Khối lượng bạc là: 0,2.108 = 21,6 (gam)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán xác định khối lượng muối từ phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 2,52.

  • Câu B. 3,28.

  • Câu C. 2,72.

  • Câu D. 3,36.

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:


Đáp án:
  • Câu A. Acid

  • Câu B. Kiềm

  • Câu C. Trung tính

  • Câu D. Không xác định

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2: VH2O bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2: VH2O bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Bào toàn khối lượng ⇒ nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25 ⇒ M trung bình: 53,4

Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15

⇒ tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ mol là:

(0,1.2 + 0,15.3): [(0,1.7 + 0,15.9): 2] = 26/41

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp


Đáp án:

Phản ứng: 2NaHCO3 −→ Na2CO3 + CO2 + H2O

    Cứ 2 mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 2.84 - 106 = 62 (g)

    Vậy x mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 100 - 69 = 31 (g)

    x = 31.2/62 = 1 (mol)

    mNaHCO3 = 84 (g) ⇒ %NaHCO3 = 84%

Xem đáp án và giải thích
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?


Đáp án:
  • Câu A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa.

  • Câu B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa.

  • Câu C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.

  • Câu D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…