Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
nC12H22O11 = 1,71.75% : 342 = 3/800
C12H22O11 —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag
—> nAg = 4nC12H22O11 = 0,015 mol
—> mAg = 1,62g
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, và NaI thì thấy hiện tượng gì xảy ra?
AgF là muối tan nên chỉ có 3 dung dịch xảy ra phản ứng tạo kết tủa
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là
Câu A. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Câu B. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al3+ 3Cu2+
Câu C. 2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+
Câu D. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = x mol
Khối lượng Fe phản ứng (cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu) là 56x. Khối lượng Cu sinh ra 64x.
CuSO4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng :
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
mFe trong hỗn hợp đầu là: 56 x 1/8 = 7g
%mFe = 7/10 x 100% = 70%
%mCu = 100% - 70% = 30%
Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là:
Câu A. 5
Câu B. 6
Câu C. 3
Câu D. 4
Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯
b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯
c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯
d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4…
a) Fe+6HNO3 (đặc,nóng)→3NO2+Fe(NO3 )3+3H2O
b) Fe+4HNO3 (loãng)→NO+Fe(NO3 )3+H2O
c) Ag+2HNO3 (đặc)→NO2+AgNO3+H2O
d) P+5HNO3 (đặc)→5NO2+ H3PO4+H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.