Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ


Đáp án:

- Dụng cụ:

   + Mặt kính đồng hồ.

   + Ống hút nhỏ giọt.

   + Bộ giá ống nghiệm.

- Hóa chất :

   + Dung dịch HCl 0,1M.

   + Giấy chỉ thị pH.

   + Dung dịch NH3 0,1M.

   + Dung dịch CH3COOH 0,1M.

   + Dung dịch NaOH 0,1M.

- Cách tiến hành thí nghiệm:

   + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.

   + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.

   + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích.

- Hiện tượng và giải thích:

   + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.

   + Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi? b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:

a) Bao nhiêu lít oxi?

b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng cháy etien:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

nC2H4 = 0,2 mol

Theo pt nO2 = 3. nC2H4 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.

VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.

b) Thể tích không khí = (13,44.100)/20 = 67,2 lít

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.


Đáp án:

Công thức hóa học của những muối:

CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.

Xem đáp án và giải thích
Nhóm lưu huỳnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). SO2 + H2O → H2SO3 (2). SO2 + CaO → CaSO3 (3). SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (4). SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2?

Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S.

  • Câu B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử.

  • Câu C. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hóa.

  • Câu D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử.

Xem đáp án và giải thích
các phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: Al + SnO ----> ; (NH4)2CO3 ---t0---> ; H2O + CH3COOCHCH2 -------> ; KHSO4 + KHCO3 ----> ; AgNO3 + H2O + NH3 + C3H7CHO ----> ; CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ----> ; KOH + CH3NH3HCO3 ----> ; C + ZnO ---> ; NaOH + HCOONH4 -----> ; Al2O3 + H2SO4 ----> ; BaO + CO ----> ; H2O + C6H5CH2Cl ----> ; Br2 + NaOH + NaCrO2 ----> ; Ba(OH)2 + (COONa)2 ----> ; CH3I + C2H5NH2 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…