Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8: a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8:

a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.


Đáp án:

a) Tổng khối lượng của electron: 7 × 9,1.10-28 = 63,7.10-28g

- Tổng khối lượng của proton: 7 × 1,67.10-24 = 11,69.10-24g

- Tổng khối lượng của notron: 7 × 1,675.10-24 = 11,72.10-24g

Khối lượng của nguyên tử nitơ = me + mp + mn = 23,43.10-24g.

b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Đường trắng chuyển dần thành màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Đường trắng chuyển dần thành màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?


Đáp án:

Dấu hiệu:

- Đường trắng chuyển thành màu đen.

- Có giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày ứng dụng của magie oxide
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày ứng dụng của magie oxide


Đáp án:

- Magie oxit được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.

- Magie oxit và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magie dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc.

- Magie oxit còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập lòe, magiê là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó không ở dang bột.

- Trong vật liệu gốm: Magie oxit được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần.

Xem đáp án và giải thích
Những câu sau đây là đúng hay sai? A. Nhiên liệu là chất oxi hóa. B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon monooxit. C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt. D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những câu sau đây là đúng hay sai?

A. Nhiên liệu là chất oxi hóa.

B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon monooxit.

C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt.

D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học


Đáp án:

Câu đúng là C.

Câu sai là B, D, A.

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon đioxit.

Sự bay hơi là sự biến đổi vật lí. Nhiên liệu là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?


Đáp án:

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N

Ta có hpt: 2Z + N = 40 & N - Z = 1 

<=> Z = 13; N = 14

Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1

Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là gì?


Đáp án:

Gọi CTTB của X là: CnH2n

nX = 0,2

m bình brom tăng 7g ⇒ mX = 7

⇒ 14n = 7:0,2 = 35 ⇒ n = 2,5

⇒ C2H4 và C3H6

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…