Tên thay thế của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo H3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?

Đáp án:
  • Câu A. Axit 2 – aminoisopentanoic.

  • Câu B. Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic. Đáp án đúng

  • Câu C. Axit β – aminoisovaleric.

  • Câu D. Axit α – aminoisovaleric.

Giải thích:

Đáp án B. Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo H3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thợ đi biển thường bảo quản hải sản như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thợ đi biển thường bảo quản hải sản như thế nào?


Đáp án:

Thường bảo quản trong những thùng đá có bỏ thêm muối vào. Vì muối có thể làm hạ thấp nhiệt độ của đá xuống – 80C, – 100C thậm chí – 180C.

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ. Tại sao dầu mỏ lại không có nhiệt độ sôi nhất định? Có thể biểu thị thành phần của dầu mỏ bằng một công thức nhất định được không? Tại sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ. Tại sao dầu mỏ lại không có nhiệt độ sôi nhất định? Có thể biểu thị thành phần của dầu mỏ bằng một công thức nhất định được không? Tại sao?


Đáp án:

- Dầu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh, màu sẫm, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Dầu mỏ khai thác được từ các mỏ dầu dưới lòng đất (trong lục địa cũng như ngoài thềm lục đia). Dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren (hiđrocacbon thơm). Ngoài hiđrocacbon ra, trong dầu mỏ còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.

- Dầu ở các mỏ khác nhau thường có thành phần các lợi hiđrocacbon và các tạp chất rất khác nhau nhưng về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87% C, 11-14% H, 0,01-2% N. các kim loại nặng vào khoản phần triệu đến phần vạn.

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng phản ứng H2 + I2 ⇆ 2HI (ΔH < 0) được thiết lập ở toC khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân bằng phản ứng H2 + I2 ⇆ 2HI (ΔH < 0) được thiết lập ở toC khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là


Đáp án:

K = [HI]2/[H2].[I2] = 1,92

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm V?


Đáp án:

nCu = 0,1 mol;

∑nH+ = 0,24 mol; nNO3- = 0,12 mol.

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

→ H+ hết → nNO = 0,06 mol → V = 1,344 lít

Xem đáp án và giải thích
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau: a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử. b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một. c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại. d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO. e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.

c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.

d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.

e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.


Đáp án:

a. S vì andehit có cả tính khử và tính oxi hóa

b. Đ vì RCHO + H2 → RCH2OH

c. Đ vì RCH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

d. Đ vì CTTQ của anđ no đơn chứa mạch hở: CnH2nO

e. Đ vì R1-CO-R2 + H2 → R1-CH(OH)-R2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…