So sánh tính khử của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):


Đáp án:
  • Câu A. Fe, Al, Mg Đáp án đúng

  • Câu B. Al, Mg, Fe

  • Câu C. Fe, Mg, Al

  • Câu D. Mg, Al, Fe

Giải thích:

- Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn. Theo chiều Eo Mn+/Mn tăng: Tính oxi hóa của ion kim loại càng tăng và tính khử của kim loại càng giảm. - Dãy sắp xếp đúng theo chiều tính khử tăng dần là: Fe < Al < Mg

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2. b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2. c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:

a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.

b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.

c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.


Đáp án:

a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)

 VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)

   VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)

   b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)

   c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)

Xem đáp án và giải thích
Khí nitơ bị lẫn tạp chất là khí oxi. Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí nitơ bị lẫn tạp chất là khí oxi. Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất?

 





Đáp án:

Cho khí nitơ có lẫn khí oxi đi qua P trắng: 

4P + 5O2 --> 2P2O5

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

  • Câu B. Metyl fomat không tạo liên kết hiđro với nước.

  • Câu C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn bằng phản ứng hóa học với các chất đó.

  • Câu D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa?


Đáp án:

nsaccarozo = 34,2:342 = 0,1 (mol)

C12H22O11 + H2O (H+ ) → C6H12O6+ C6H12O6

CH2OH-[CHOH]4CHO+ 2[Ag(NH3)2]OH (to) → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

Số mol bạc nAg = 2nglucozo = 2nsaccarozo = 0,2 mol

=> Khối lượng bạc là: 0,2.108 = 21,6 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là gì?


Đáp án:

Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…