Câu A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
Câu B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. Đáp án đúng
Câu C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
Câu D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Chọn B. A. 2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3. B. Fe + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 3Ag C. 6Na + 6H2O + 2FeCl3→ 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3H2 D. Fe + S --t0--> FeS.
Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa-khử và đóng vai trò:
a) Chất oxi hóa;
b) Chất khử.
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai ví dụ để minh họa.
a) Axit HCl là chất oxi hóa:
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
b) Axit HCl là chất khử:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O.
Ozon và hiđro peoxit có những tính chất hóa học nào giống nhau, khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.
Giống nhau: Đều có tính oxi hóa.
O3 + 2KI + H2O -> I2 + 2KOH + O2
H2O2 + 2KI -> I2 + 2KOH
Khác nhau: H2O2 có tính khử
H2O2 + Ag2O -> 2Ag + H2O + O2.
Hãy kể ra hai phản ứng hóa học có thể minh họa cho nhận định: Flo là một phi kim mạnh hơn clo.
Phản ứng minh họa flo mạnh hơn clo:
H2(k) + F2(k) → 2HF(k) (phản ứng nổ ngay ở nhiệt độ rất thấp -252oC).
H2(k) + Cl2(k) → 2HCl(k) (chiếu sáng).
3F2 + 2Au → 2AuF3 (Ở điều kiện thường).
Cl2 + Au → không phản ứng ở điều kiện thường.
Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:
Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ... thuộc hai ... liên kết với nhau theo tỉ lệ ... Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng ... phân tử sau dạng...
Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng gấp khúc phân tử sau dạng đường thẳng.
Xêzi là gì?
- Xêzi là một kim loại được Robert Bunsen và Gustav Kirchhoff phát hiện nhờ quang phổ năm 1860 trong nước khoáng lấy từ Đức.
- Kí hiệu: Cs
- Cấu hình electron: [Xe] 6s1
- Số hiệu nguyên tử: 55
- Khối lượng nguyên tử: 133 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 55
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 6
- Đồng vị: 133Cs, 134Cs, 135Cs, 137Cs.
- Độ âm điện: 0,79
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.