Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết


Đáp án:
  • Câu A. bản chất của bản ứng trong dung dịch các chất điện li. Đáp án đúng

  • Câu B. những ion nào tồn tại trong dung dịch.

  • Câu C. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

  • Câu D. không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Giải thích:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của bản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 và một kim loại R hoá trị II không đổi. -     Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc). -     Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan. Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng Al203 trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 và một kim loại R hoá trị II không đổi.

-     Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).

-     Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan.

Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng Al203 trong hỗn hợp.

 


Đáp án:

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Al, Al2O3 và R.

Do thể tích 2 khí thoát ra khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và NaOH khác nhau nên R đứng trước H2 (trong dãy điện hoá) nhưng không tác dụng với NaOH.

Khi tác dụng với dung dịch H2SOloãng 

⟹ 1,5a + c = 0,4   (1)

Khi tác dụng với dung dịch NaOH :

2Al + 2NaOH + 2H20 → 2NaAl02 + 3H2

Al203 + 2NaOH → 2NaAl02 + H20

nH2 = 1,5a = 0,3             (2)

nNaOH =a + 2b = 0,4

Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol và c = 0,1 mol.

Vậy mhh = 27.0,2 + 102.0,1 + R.0,1 = 18 ⟹ R = 24 (Mg).

⟹ % Al2O3= 56,7%




Xem đáp án và giải thích
Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau : a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và -3. b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường. c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro. e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau :

a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và -3.

b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.

c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao

d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.

e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng ?





Đáp án:
  • Câu A. a,d,e.

  • Câu B. a,c,d

  • Câu C. a,b,c

  • Câu D. b,c,d,e

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất ?

Đáp án:
  • Câu A. Đimetylamin

  • Câu B. N-Metyletanamin

  • Câu C. N-Metyletylamin

  • Câu D. Đietylamin

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: FeCl2, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, HNO3, KMnO4, HCl, S, N2, SO2, Cl2, Na2SO3 , KNO3.Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 13

  • Câu B. 12

  • Câu C. 11

  • Câu D. 10

Xem đáp án và giải thích
a) Trong hợp nào axit sunfuric có nhưng tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa. b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Trong hợp nào axit sunfuric có nhưng tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.

b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.


Đáp án:

a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

- Tính chất với nhiều chất muối

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl

b) Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.

- Tính chất oxi hóa mạnh

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O

2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

- Tính háo nước và tính chất oxi hóa

Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.

C12H22O11 → 12C + 11H2O.

Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…