Câu A. Propan-2-amin là amin bậc 1. Đáp án đúng
Câu B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit α-aminoglutamic.
Câu C. (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-meyl-propan-2-amin.
Câu D. Triolein có công thức phân tử là C57H106O6.
Chọn A A. Đúng, Cấu tạo của propan-2-amin: CH3-CH(NH2)-CH3 => đây là amin bậc 1. B. Sai, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit α-aminoglutaric. C. Sai, (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-metylpropan-2-amin. Lưu ý: Khi gọi tên một hợp chất hữu cơ giữa chữ và chữ sẽ không có dấu “ - ” ; giữa số và chữ sẽ có dấu “ - ” ; giữa số và số sẽ có dấu “ , ”. D. Sai, Triolein có công thức phân tử là C57H104O6.
Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Hãy xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Đun sôi nước trong các cốc ta sẽ chia ra thành 2 nhóm :
(1) Không thấy vẩn đục là nước cất và nước có tính cứng vĩnh cửu.
(2) Thấy vẩn đục là nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng toàn phần.
+ Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi cốc của nhóm (1). Nếu có kết tủa là nước có tính cứng vĩnh cửu, không có kết tủa là nước cất.
+ Lấy nước lọc của mỗi cốc ở nhóm (2) (sau khi đun sôi để nguội) cho thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa là nước có tính cứng toàn phần, không có kết tủa là nước có tính cứng tạm thời.
Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là bao nhiêu %?
Trong bình phản ứng cùng thể tích nhiệt độ do đó áp suất tỉ lệ với số mol, áp suất bình giảm 5% so với ban đầu ⇒ nN2 pư = 5% ban đầu = 0,05 mol
3Mg + N2 -toC→ Mg3N2
nMg = 3nN2 = 0,15
%mMg(pu) = [0,15.24]/4,8 . [0,15.24]/4,8 . 100 = 75%
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết
Câu A. [C6H7O3(OH)2]n.
Câu B. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu C. [C6H7O2(OH)3]n.
Câu D. [C6H8O2(OH)3]n.
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là
nkhí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
Bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = 11,5 – 3,6 = 7,9 (gam)
nCl2 + nO2 = 0,125 và 71nCl2 + 32nO2 = 7,9
<=> nCl2 = 0,1; nO2 = 0,025
Bảo toàn electron:
2nM = 2nCl2 + 4nO2 ⇒ 2. (3,6/M) = 2. 0,1 + 4. 0,025 ⇒ M = 24 (Mg)
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
O2 3,1 mol; CO2 2,2 mol; H2O 2,04 mol
nX = (2,2 x 2 + 2,04 – 3,1 x 2)/6 = 0,04 mol
mX = 2,2 x 12 + 2,04 x 2 + 0,04 x 6 x 16 = 34,32 gam
BTKL: 34,32 + 0,04 x 120 – 0,04 x 92 = 35,44 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.