Câu A. 48% Đáp án đúng
Câu B. 43,2%
Câu C. 17,08%
Câu D. 24,4%
nAl = nNaOH = 0,12 mol, Nếu Y không có Al dư => nAl2O3 = 0,06 mol; => mX = mY = 0,06.102 + 5,312 = 11,432g ≠ 10 gam => Y có Al dư, các oxit FeO (a), CuO (b) phản ứng hết. mX = 0,12.27 + 72a + 80b = 10g m(rắn) = 56a + 64b = 5,312 g => a = 0,06 mol và b = 0,0305 mol. %FeO = 72a/10 = 43,2% => Đáp án B.
Câu A. 1:2
Câu B. 1:1
Câu C. 2:1
Câu D. 4:3
Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, glucozo và saccarozo.
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Tìm m?
Ta có: nN:nO = 1:2 nên nNH2:nCOOH = 1:1. Suy ra khi tác dụng với 0,15 mol NaOH thì dư ra 0,03mol NaOH.
Áp dụng sự tăng giảm khối lượng, ta có:
mrắn = mmuối + mNaOH dư = (mX + 22.nNaOH pư) + 0,03.40 = 10,36 + 22.0,12 + 0,03.40 = 14,2 gam.
Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?
Câu A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.
Câu B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng.
Câu C. Lên men ancol etylic.
Câu D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau :
Các phương trình hóa học
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + H2O --t0>5700--> FeO + H2
FeO + HCl → FeCl2 + H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.