Câu A. propyl propionat.
Câu B. metyl propionat. Đáp án đúng
Câu C. propyl fomat.
Câu D. metyl axetat.
Hướng dẫn giải - Ta có phương trình phản ứng: CH3OH + C2H5COOH → C2H5COOCH3 + H2O; ancol metylic axit propionic metyl propionat. → Đáp án B.
Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít H2(đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn khan thu được là
nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1
M + H2O → MOH + 1/2H2
0,2 <------------0,1
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng
=> mmuối = mM + mH2O - mH2 = 6,2 + 0,2 x 18 - 0,1 x 2 = 9,6 (gam)
Poli(metyl metacrylat) được tạo thành từ monome tương ứng là
Câu A. CH2=CH-COOCH3
Câu B. CH=C(CH3)- COOCH2CH3
Câu C. CH3COO-CH=CH2
Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
m = 0,4. 56 + 0,3. 64 = 41,6(g)
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp Ag và Cu (hỗn hợp X): (a)Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường); (b)Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc); (c)Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl không có mặt O2; (d)Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là
Câu A.
d
Câu B.
a
Câu C.
b
Câu D.
c
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
- Dùng dung dịch CaCl2 : Na2SO3 và Na2CO3 tạo kết tủa; NaHCO3 và NaHSO3 không tạo kết tủa.
- Cho mỗi dung dịch trong từng nhóm vào nước brom: NaHSO3 làm mất màu nước brom, NaHCO3 không; Na2SO3 làm mất màu nước brom, Na2CO3 không.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.