Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.


Đáp án:

Số mắt xích của poli(hexametylen adipamit) là

n = 30000 / 227 = 132 (mắt xích)

Số mắt xích của cao su tự nhiên là.

n = 105000 / 68 = 1544 (mắt xích).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?


Đáp án:

nHCl = nNH2= ( mmuối – mX)/ 36,5 = 0,2 mol

+) nNaOH = nCOOH = ( mmuối – mX)/ (23 – 1) = 0,2 mol

=> Số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa trên 4 đáp án => X có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm COOH

=> nX = 0,2 mol = nHCl = nNaOH

=> MX = 103 gam ( H2N–C3H6–COOH)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là bao nhiêu?


Đáp án:

NaBr (x mol); NaI (y mol)

Cho Br2 vào dung dịch A chỉ phản ứng với NaI

NaI + 1/2 Br2 → NaBr + 1/2 I2

1 mol NaI → 1 mol NaBr giảm 47g

⇒ nNaI = 0,15 mol = y

Khi sục khí Clo: m giảm = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625g

⇒ x = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Tính khối lượng kim loại M trong Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Tính khối lượng kim loại M trong Y


Đáp án:

 ⇒ Khối lượng kim loại trong Y = mFe + mAl dư

    = 56.0,2 + 10,8 -27.0,2 = 16,6 g

Xem đáp án và giải thích
Đồng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là.

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học các muối sau đây: a) Canxi clorua; b) Kali clorua; c) Bạc nitrat d) Kali sunfat; e) Magie nitrat ; f) Canxi sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức hóa học các muối sau đây:

   a) Canxi clorua;    b) Kali clorua;    c) Bạc nitrat

   d) Kali sunfat;    e) Magie nitrat ;    f) Canxi sunfat.


Đáp án:

  a) CaCl2    b) KCl    c) AgNO3

   d) K2SO4    d) Mg(NO3)2    e) CaSO4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…