Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE?


Đáp án:

PE là (CH2-CH2)n có M = 420000 = 28n

⇒ n = 15.000 (hệ số polime hóa)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VIA)? Từ nguyên tố oxi đến nguyên tố telu có sự biến đổi.
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VIA)?

Từ nguyên tố oxi đến nguyên tố telu có sự biến đổi.


Đáp án:
  • Câu A. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần.

  • Câu B. Bán kính nguyên tử tăng dần.

  • Câu C. Tính bền của hợp chất với hiđro tăng dần.

  • Câu D. Tính axit của hợp chất hiđroxit giảm dần.

Xem đáp án và giải thích
Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau: Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O Cu + H2S + O2 → CuS + H2O a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử. b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên. c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử.

b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.

c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.


Đáp án:

a) Số oxi hóa của nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa – khử:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 đến +1

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 đến +2.

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

b) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử.

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O

c) Trong các phản ứng trên: chất khử là Ag, Cu còn chất oxi hóa là oxi.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập nhận biết ion nitrat trong dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch HCl.

  • Câu B. Dung dịch NaOH

  • Câu C. Dung dịch BaCl2.

  • Câu D. Cu và dung dịch H2SO4 loãng.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức anken dựa vào phản ứng hiđrat hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:


Đáp án:
  • Câu A. 2-metylpropen và but-1-en.

  • Câu B. propen và but-2-en

  • Câu C. eten và but-2-en.

  • Câu D. eten và but-1-en.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu định luật tuần hoàn và cho biết nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu định luật tuần hoàn và cho biết nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.


Đáp án:

Định luật: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.

Nguyên nhân: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố phụ thuộc chủ yếu vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có tính biến đổi tuần hoàn nên tính kim loại, tính phi kim biên đổi tuần hoàn

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…