Câu A. 10,687%.
Câu B. 10,526%. Đáp án đúng
Câu C. 11,966%.
Câu D. 9,524%.
Đáp án B ► Quy quá trình về: X + H2SO4 + (NaOH + KOH) vừa đủ. ⇒ nH2O = ∑nOH = 2nX + 2nH2SO4 = 0,4 mol ⇒ 0,1 mol NaOH và 0,3 mol KOH. Bảo roán khối lượng: mX = 36,7 + 0,4 × 18 – 0,1 × 40 – 0,3 × 56 – 0,1 × 98 = 13,3(g) ⇒ %mN = 0,1 × 14 ÷ 13,3 × 100% = 10,526%
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 5
Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là gì?
Sử dụng định luật bảo toàn e:
⇒ nFe = 1/3(nNO2 + 3nNO) = 0,03 mol ⇒ m = 0,03. 56 = 1,68g
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 1
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch nào?
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.
Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
a) Phương trình hóa học: 2Zn + O2 → 2ZnO
b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol
Phương trình hóa học: 2Zn + O2 → 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
0,2mol ?mol ?mol
Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol
=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
c) Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= (0,2.1)/2 = 0,1 mol
=> Khối lượng O2 là: mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.