Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol.
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol
- Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:
+ Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.
+ Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …. là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
a) Phản ứng hóa hợp:
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Phản ứng tỏa nhiệt:
VD: C + O2 → CO2 + Q
c) Phản ứng phân hủy:
CaCO3 --t0--> CaO + CO2
d) Sự cháy:
VD: S + O2 → SO2
Câu A. Fe
Câu B. Fe(OH)3
Câu C. FeCl3
Câu D. Cả 3 đúng
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá..) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Câu A. Dùng fomon, nước đá.
Câu B. Dùng phân, đạm, nước đá.
Câu C. Dùng nước đá, và nước đá khô.
Câu D. Dùng nước đá khô, fornon.
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 4
Câu D. 1
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam chất tan?
Số mol P2O5 là: nP2O5 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,15 → 0,3 (mol)
Khối lượng H2PO4 thu được là:
mH3PO4 = nH3PO4.MH3PO4 = 0,3.98 = 29,4gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.