Ozon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau: (1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. (2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. (4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. (5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. (6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (7). Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. (8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 7 Đáp án đúng

  • Câu C. 8

  • Câu D. 9

Giải thích:

Chọn đáp án B (1). Đúng. Dựa vào các phản ứng (Oxi không có các phản ứng này.) 2KI + O3 + H2O→I2 + 2KOH + O2 2Ag + O3 →Ag2O + O2 (2), (3), (4). Đúng. Theo SGK lớp 10. (5). Sai. Người ta điều chế oxi trong PTN bằng cách nhiệt phân các muối giàu oxi như: 2KMnO4 (t0)→K2MnO4 +MnO2 + O2 2KClO3 → 2KCl + 3O2 2H2O2 (xtMnO2)→2H2O + O2 ↑ (6). Đúng. Ta dựa vào hai phản ứng sau: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1) H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2). (7). Đúng. 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. (8). Đúng. Theo các phản ứng sau: H2 + S (t0)→ H2S (1) S + O2 (t0)→ SO2 (2)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các tương ứng: a)Na -> Na+ b) Mg -> Mg2+ c)Al -> Al3+ d)Cl -> Cl- e) S -> S2- f)O -> O2-
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các tương ứng:

a)Na -> Na+

b) Mg -> Mg2+

c)Al -> Al3+

d)Cl -> Cl-

e) S -> S2-

f)O -> O2-


Đáp án:

a) Na -> Na+ + le.

b) Mg -> Mg2+ +2e.

c) Al -> Al3+ + 3e.

d) Cl + le -> Cl-.

e) S + 2e -> S2-.

f) O + 2e -> O2

Xem đáp án và giải thích
? + ? → CaCO3 ↓ + ? Al2O3 + H2SO4 → ? + ? NaCl + ? → ? + ? + NaOH KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

? + ? → CaCO3 ↓ + ?

Al2O3 + H2SO4 → ? + ? 

NaCl + ? → ? + ? + NaOH

KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?


Đáp án:

(1) Na2CO+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

(3) 2NaCl + 2H2O --dpdd--> NaOH + H2 + Cl2

(4) 2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?


Đáp án:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Dựa vào các phản ứng trên: nCO2 sinh⁡ra = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 7,5 (mol).

⇒ mtinh bột đã lên men = m = (7,5/2). 162. (100% / 78%) = 779 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức của dẫn xuất halogen dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dicḥ NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dicḥ HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là


Đáp án:
  • Câu A. C4H9Cl

  • Câu B. C2H5Cl

  • Câu C. C3H7Cl

  • Câu D. C5H11Cl

Xem đáp án và giải thích
Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào?


Đáp án:

Vì sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối nên hai muối là MgSO4 và FeSO4

Vì trong dung dịch còn FeSO4 nên suy ra Mg đã phản ứng hoàn toàn.

Xét 2 phản ứng:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

Phản ứng 1 đã xảy ra hoàn toàn ( do đã hết muối CuSO4 trong dung dịch)

Phản ứng 2 có thể chưa xảy ra hoặc FeSO4 mới chỉ phản ứng một phần ( vẫn còn FeSO4 trong dung dịch)

Vậy tổng số mol Mg phải nằm trong khoảng 0,01 ≤ a ≤ 0,02

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…