Câu A. 6
Câu B. 7 Đáp án đúng
Câu C. 8
Câu D. 9
Chọn đáp án B (1). Đúng. Dựa vào các phản ứng (Oxi không có các phản ứng này.) 2KI + O3 + H2O→I2 + 2KOH + O2 2Ag + O3 →Ag2O + O2 (2), (3), (4). Đúng. Theo SGK lớp 10. (5). Sai. Người ta điều chế oxi trong PTN bằng cách nhiệt phân các muối giàu oxi như: 2KMnO4 (t0)→K2MnO4 +MnO2 + O2 2KClO3 → 2KCl + 3O2 2H2O2 (xtMnO2)→2H2O + O2 ↑ (6). Đúng. Ta dựa vào hai phản ứng sau: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1) H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2). (7). Đúng. 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. (8). Đúng. Theo các phản ứng sau: H2 + S (t0)→ H2S (1) S + O2 (t0)→ SO2 (2)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
mbình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam ⇒ mH = 0,8 gam
mbình (2) tăng = mCO2 = 17,6 ⇒ mC = 4,8 gam
⇒ mO = mX – mO – mC = 3,2 gam ⇒ %mO = 36,36%
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nHCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H2 + CuO to→ Cu + H2O
nCuO = x
Theo đề bài
mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCu p/u - 3,2
mCu = mCu p/u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → mH2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy nH2O = 1/2nHCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH20 + mH2
57,6 + 1,8 x 36,5 = mmuối + 0,7 x 18 +0,4
mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Câu A. 25,9%
Câu B. 18,9%
Câu C. 20,9%
Câu D. 22,9%
Câu A. Chất béo
Câu B. Tinh bột
Câu C. Protein
Câu D. Saccarozo
Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Gọi kim loại hoá trị II là R
R + H2SO4 → RSO4 + H2
Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)
Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24
Vậy kim loại cần tìm là Mg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.