oxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxit là gì?


Đáp án:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.


Đáp án:

Công thức cấu tạo của A1 Công thức cấu tạo của A2 Công thức cấu tạo của A3
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2 - metylbut – 1 - en
CH3-C(CH3)=CH-CH3
2 - metylbut - 2 - en
CH2-C(CH3)-CH=CH2
3 - metylbut – 1 - en
A1, A2, A3 có cùng mạch C, chỉ khác vị trí nhóm chức C=C ⇒ đồng phân vị trí nhóm chức.

Xem đáp án và giải thích
Tính hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon- 6,6 ( biết M= 2 500 g/mol) và của tơ capron (biết M = 15000 g/mol).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon- 6,6 ( biết M= 2 500 g/mol) và của tơ capron (biết M = 15000 g/mol).



Đáp án:

- Tơ nilon - 6,6:

1 mắt xích nilon - 6,6 có m = 226 g.

tơ nilon - 6,6 = 2500g/mol

Hệ số trùng hợp

- Tơ capron:

1 mắt xích tơ capron có m = 113 g.

tơ capron = 15000 g/mol

 Hệ số trùng hợp .

 




 




Xem đáp án và giải thích
Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.

  • Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.

  • Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.

  • Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.

Xem đáp án và giải thích
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành). a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic. b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).

a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.

b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.


Đáp án:

a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): Nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:

+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozo

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  --NH3--> C6H12O7 + 2Ag.

+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic.

b) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Chọn thuốc thử là Na2CO3: Lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiêmh

+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH

PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

+ Chất còn lại không phản ứng là glucozơ

(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ).

Xem đáp án và giải thích
Phương trình hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Mg + H2SO4→ MgSO4 + H2

  • Câu B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

  • Câu C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Câu D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…