Câu A. dung dịch X có màu da cam. Đáp án đúng
Câu B. dung dịch Y có màu da cam.
Câu C. dung dịch X có màu vàng.
Câu D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
Ta có cân bằng sau: 2CrO4(2-) + 2H+ ↔ Cr2O7(2-) + H2O ; màu vàng màu da cam ; CrO3 + 2NaOHdư → Na2CrO4 + H2O (dung dịch X có màu vàng) ; 2Na2CrO4 + H2SO4 dư → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O (dung dịch Y có màu da cam).
Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là?
nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)
Bỏa toàn electron: 2nSO2 = 2nCu
⇒ nSO2 = nCu = 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Nêu một số hợp chất trong đố nitơ và photpho có số oxi hóa -3, +3, +5.
Số oxi hóa -3 +3 +5
Hợp chất nito NH3 N2O3 N2O5
Hợp chất photpho PH3 P2O3 P2O5
Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+, Fe3+, Cu2+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A.
Lấy một ít dung dịch, nhỏ từ từ NaOH vào, lọc lấy kết tủa đem hòa tan bằng dung dịch NH3 thấy kết tủa tan một phần tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm ⇒ có Cu2+
Cu2+ + 2OH- → Cu (OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Phần kết tủa không tan trong NH3 có màu nâu đỏ là Fe(OH)3 ⇒ có Fe3+
Fe3+ +3OH- → Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
Lấy một ít dung dịch, nhỏ từ từ Na2SO4 và một ít dung dịch H2SO4 loãng vào, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit H2SO4. Đó là BaSO4 trong dung dịch có chứa ion Ba2+
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Chất KClO4 có tên là gì?
Câu A. Kali clorat.
Câu B. Kali clorit.
Câu C. Kali hipoclorit.
Câu D. Kali peclorat.
Một hỗn hợp rắn gồm Ca và CaC2 tác dụng với nước (dư) thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 5. Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính :
a) Khối lượng của hỗn hợp rắn đã dùng ban đầu.
b) Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.