Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
mO2 = 23,2 - 16,8 = 6,4 (g) → nO = 6,4/16 = 0,4 mol
Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:
O2- + 2H+ → H2O
0,4 0,8
VHCl = 0,8: 2 = 0,4 (lít) = 400ml
Ảnh hưởng của gốc C6H5 đến nhóm NH2 trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với chất nào sau đây?
Câu A. Quỳ tím (không đổi màu).
Câu B. Dung dịch HCl.
Câu C. Nước brom.
Câu D. Dung dịch H2SO4.
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
Câu A. 9
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 5
Dấu hiệu nào dưới đây khẳng định kết tủa bám trên thành phễu ở hình 4.6 là AgCl.
Câu A. Đốt không cháy
Câu B. Không tan trong nước.
Câu C. Không tan trong dung dịch H2SO4
Câu D. Không tan trong dung dịch HNO3
Câu A. Không có hiện tượng
Câu B. Có chất rắn màu trắng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu C. Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu D. Có khí không màu thoát ra, dung dịch không đổi màu
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat X thu được 5,28 g và 1,98 g .
Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng của H và O trong X là = 0,125 : 1
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là
Phương trình hoá học
1 mol x mol 0,5y mol
0,01 mol
Từ lập luận trên ta có : x = 12 ; y = 22.
Theo đề bài : với
Công thức phân tử của X :
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.