Câu A. Fe2(SO4)3; FeCl3 Đáp án đúng
Câu B. Fe2(SO4)3; FeCl2
Câu C. FeSO4; FeCl3
Câu D. FeSO4; FeCl2
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là khí cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở ra.
Để có thể nhận biết được khí CO2 có trong hơi thở của ra, ta làm theo cách sau: Lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong, cắm ống hút vào cốc. Lưu ý, một đầu ống hút ngập trong dung dịch và thổi hơi thở vào dung dịch qua đầu còn lại của ống hút. Quan sát, ta thấy ly nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu A. Fe2O3, KMnO4, Cu;
Câu B. Fe, CuO, Ba(OH)2;
Câu C. CaCO3; H2SO4, Mg(OH)2;
Câu D. AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu- Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu - Ag xảy ra phản ứng hoá học , nồng độ ion giảm dần và ngược lại, nồng độ của ion tăng dần.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Fe2O3 + 3H2 --t0--> 3H2O + 2Fe
b) Số mol sắt thu được: nFe = 0,2 (mol)
Fe2O3 + 3H2 --t0--> 2Fe + 3H2O
0,1 ← 0,2 (mol)
Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1 . (56 . 2 + 16 . 3) = 16 gam
Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 thu được khí X và dung dịch không chứa NH4NO3. Khí X là gì?
Số OXH của N trong khí X là N+(5-z)
nAl = 1/9 ⇒ nNO3- (muối) = 1/3
Ta có: z.(28/63 - 1/3) = 1/9z = 1/3 ⇒ z = 3 ⇒ NO
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.