Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phương trình FeSO4 + Cl2 -> có sản phẩm là

Đáp án:
  • Câu A. Fe2(SO4)3; FeCl3 Đáp án đúng

  • Câu B. Fe2(SO4)3; FeCl2

  • Câu C. FeSO4; FeCl3

  • Câu D. FeSO4; FeCl2

Giải thích:

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O. c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O. d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.


Đáp án:

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Xem đáp án và giải thích
Axit axetic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là :

Đáp án:
  • Câu A. axit axetic

  • Câu B. axit fomic

  • Câu C. metyl fomat

  • Câu D. metyl axatat

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol Na2CO3: x mol, KHCO3: x mol, Ba(HCO3)2: y mol

Nhận thấy dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH: HCO3- + OH- → CO32- + H2O

→ nHCO3- = nOH- = x + 2y = 0,16 (1)

Nếu dung dịch X chỉ có HCO3- thì lượng HCl cần dùng tối đa là 0,16 mol < 0,24 mol

→ Trong dung dịch X còn chứa CO32- dư: (x - y) mol

nCO32- dư = x - y = (0,24 - 0,16):2 = 0,04 mol (2)

mBaCO3 = 0,04. 197 = 7,88 gam

Xem đáp án và giải thích
Xác định axit tương ứng của oxit axit P2O5 ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định axit tương ứng của oxit axit P2O5 ?


Đáp án:

Axit tương ứng của oxit axit P2O5 là H2PO4 (Axit photphoric)

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

  • Câu B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH

  • Câu C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH.

  • Câu D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…