Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nowtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nowtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là?


Đáp án:

2e + n = 73 và n = e + 4 ⇒ e = 23

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d34s2

Vậy X có 5 electron hóa trị (3 electron trên phân lớp 3d và 2 electron trên phân lớp 4s).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hệ số cân bằng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau, phương trình hóa học nào có tổng hệ số cân băng cao nhất? 1. AlCl3 + H2O + Na2CO3 ---> ; 2. AgNO3 + H2O + NH3 + C12H22O11 ---> ; 3. C2H5OH + CH3COOCH3 ----> ; 4. C2H5OH + H2NCH2COOH ---->

Đáp án:
  • Câu A. (4)

  • Câu B. (3)

  • Câu C. (2)

  • Câu D. (1)

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti


Đáp án:

1. Tính chất vật lí:

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

2. Nhận biết

- Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu đỏ.

Xem đáp án và giải thích
Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. b. Khí metan (CH4) cháy tào thành khí cacbonic và hơi nước. c. Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axetic loãng dùng làm giấm ăn. d. Cho vôi sống (CaO) vào nước được canxi hiđroxit (Ca(OH)2).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

b. Khí metan (CH4) cháy tào thành khí cacbonic và hơi nước.

c. Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axetic loãng dùng làm giấm ăn.

d. Cho vôi sống (CaO) vào nước được canxi hiđroxit (Ca(OH)2).


Đáp án:

Các hiện tượng vật lý là a, c do không có sự tạo thành chất mới.

Các hiện tượng hóa học là b, d do chất biến đổi tạo thành chất khác.

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7

- Tiến hành TN

    + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dd K2Cr2O7

    + Thêm dần từng giọt dd FeSO4 và dd H2SO4 tới khi có hiện tượng đổi màu

- Hiện tượng: Dung dịch màu cam trong ống nghiệm nhạt dần và xuất hiện màu vàng nhạt.

- Giải thích: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh nên đã oxi hóa Fe2+ thành Fe3+(màu vàng) và giảm nồng độ K2Cr2O7 nên màu cam nhạt dần.

PTHH:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hidroxit sắt

- Tiến hành TN

    + Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất

    + Ống 1: Hòa tan 1 ít FeSO4 ; ống 2: hòa 1 ít Fe2(SO4)3

    + Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dd NaOH

    + Quan sát sau đó, dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa vừa tạo thành cho vào 2 ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm.

- Hiện tượng:

    + Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm:

    Ống 1: xuất hiện kết tủa trắng xanh

    Ống 2: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

    + Khi nhỏ dd HCl vào 2 mẫu kết tủa thu được, 2 mẫu đều tan

    Ống nghiệm chứa Fe(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh nhạt

    Ống nghiệm chứa kết tủa Fe(OH)3 tan tạo dung dịch màu vàng nâu

- Giải thích: Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm, xuất hiện kết tủa do xảy ra phản ứng trao đổi giữa 2 muối sắt với dd NaOH. Cả 2 kết tủa có tính bazo nên đều tan trong HCl tạo dung dịch có màu của muối Fe2+ và Fe3+.

PTHH:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd FeCl3

    + Nhỏ dần dần dd KI vào ống nghiệm.

- Hiện tượng: dd chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu

- Giải thích: Fe3+ có tính oxi hóa nên đã oxi hóa I- thành I2 (màu vàng nâu)

PTHH:

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng

- Tiến hành TN:

    + Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống vài mảnh đồng.

    + Ống 1: cho thêm 1ml dd H2SO4; ống 2: thêm 1ml dd H2SO4 đặc; ống 3: thêm 1 ml dd HNO3.

    + Quan sát hiện tượng sau đó đun nóng nhẹ cả 3 ống nghiệm.

- Hiện tượng:

    + Trước khi đun nóng

    Ống 1 + ống 2: không có hiện tượng gì

    Ống 3: có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

    + Khi đun nóng

    Ống 1: không có hiện tượng gì

    Ống 2: Có khí không màu thoát ra.

    Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

- Giải thích, PTHH:

Ống 1: Do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên trước và sau khi đun nóng vẫn không có hiện tượng.

Ống 2: Cu không tác dụng trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường nhưng bị oxi hóa khi đun nóng.

Ống 3: Cu bị oxi hóa trong HNO3 ngay ở nhiệt độ thường, sinh ra khí NO không màu bị oxi hóa trong không khí tạo NO2 (màu nâu)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Xem đáp án và giải thích
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là


Đáp án:

[C6H7O2(OH)3]n (162n tấn) + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n (297n tấn) + 3n H2O

2 tấn -H = 60%→ 2 x 300 / 162 x 60% = 2,2 tấn

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…