Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 3
Câu C. 5
Câu D. 6
X là K (Z = 19) → K+ Y là Cl (Z = 17) → Cl− Các phát biểu đúng: (1), (2), (7), (8) (1). Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4. Đúng. Chú ý X,Y là nguyên tử nên số hạt mang điện là p và e: (19‒17).2=4 (2). Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ. Đúng. Cl2O7 là oxit axit của HClO4 ,K2O là oxit bazơ của KOH (3). Hidroxit tương ứng của X là bazơ mạnh còn. Hiđroxit tương ứng của Y là axit yếu. Sai. HCO4 là axit rất mạnh (mạnh nhất trong các axit) (4). Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X. Sai. X ở chu kì 4 Y ở chu kì 3 nên bán kính của Y nhỏ hơn X (5). X ở chu kì 3,còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Sai. X ở chu kì 4.Y ở chu kì 3 (6). Hợp chất của Y với khí hiđro tan trong nước tạo thành dd làm hồng phenolphtalein. Sai. HCl là axit. Bazơ kiềm mới làm hồng phenolphtalein (7). Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. Đúng. X là kim loại mạnh còn Y là phi kim mạnh. (8). Trong hợp chất, Y có các oxi hóa là = ‒1,+1,+3,+5 và+7
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 5
Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Giá trị của m là:
Gọi số mol nAla = a và nGlu = b
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối - mX = 71 gam
nHCl = nAla + nGlu => a + b = 1 (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na m tăng = 23 - 1 = 22 (g)
a → 22a gam
Glu → Glu-Na2 mtăng = 23.2 - 2 = 44 (g)
b → 44b gam
=> mmuối tăng = 22a + 44b = 61,6 (2)
Giải (1) và (2) được a = 1,2 và b = 0,8
=> m = 1,2.89 + 0,8.147 = 224,4 (g)
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g C02 và 1,80 g H20.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. C2H4O.
2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol trong 0,40 g = =0,0125 (mol)
= = 88 (g/mol)
(C2H40)n = 88 => 44n = 88 => n = 2
CTPT là C4H802.
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tìm V?
mAl pứ = 23,3 - 15,2 = 8,1 gam
nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol
2Al + Cr2O3 --> Al2O3 + 2Cr
0,2 0,1 0,1 0,2
Hỗn hợp X : 0,1 mol Al dư; 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr
=> V = 22,4(1,5nAl + nCr) = 7,84 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.