Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.


Đáp án:

  Gọi công thức tổng quát của oxit: MnxOy

   Theo đề bài ta có: mMn/mO = 55x/16y = 55/24

=> x/y = 2/3

   Vậy công thức phân tử của oxit là Mn2O3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?


Đáp án:

Số mol của 3.1023 phân tử nước là:

n = A/N = 0,5 mol.

Xem đáp án và giải thích
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là bao nhiêu?


Đáp án:

Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là 7.

CH3 – CH(CH3) – CH = CH2; CH3 – C(CH3) = CH – CH3; CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2; CH2 = C(CH3) – CH= CH2; CH3 – CH(CH3) – C≡CH;

CH2 = C(CH3) – C≡CH

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định tên axit đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định tên axit đó?


Đáp án:

nglixerol = 0,1mol

mmuối = 83,4 : 3 = 27,8g

⇒ Mmuối = 27,8: 0,1 = 278

⇒ Maxit = 278 -22 = 256 (panmitic)

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?


Đáp án:

Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

Na2O + H2O → 2NaOH.

SO3 + H2O → H2SO4.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

* Nhận biết dung dịch axit:

- Quỳ tím hóa đỏ.

- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.

* Nhận biết dung dịch bazơ:

- Quỳ tím hóa xanh.

- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

Xem đáp án và giải thích
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.


Đáp án:

Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 (mol)

Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng có thể xảy ra:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

TH1: NaOH thiếu => chỉ xảy ra phản ứng (1)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

2Al(OH)--t0--> Al2O3 + 3H2O

0,05              0,025

=> CM (NaOH) = 0,15 / 0,2 = 0,75 (M).

TH2: NaOH dư một phần, xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

0,1        0,3              0,1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

0,05        0,05

2Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + 3H2O

0,05              0,025

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = 0,35 / 0,2 = 1,75 (M).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…