Một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%, heptan 49,5%, pentan 1,80%, còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít CO2.
1g xăng có:
mC6H4 = 0,43 g ⇒ nC6H4 = 0,43/86 mol
mC7H16 = 0,495 g ⇒ nC7H16 = 0,495/100 mol
mC5H12 = 0,018 g ⇒ nC5H12 = 0,018/72 mol
mC8H18 = 0,057 g ⇒ nC8H18 = 0,057/114 mol
PTHH tổng quát:
CnH2n+2 + ((3n+1)/2)O2 ---t0---> nCO2 + (n+1)H2O
=> nO2 = 19/2.0,43/46 + 11.0,495/100 + 8.0,018/72 + 25/2.0,057/114 = 0,1102 mol
⇒ Thể tích không khí tối thiểu cần dùng là: 5. 0,1102 .22,4 = 12,325 lít
=> nCO2 = 6.0,43/86 + 7.0,495/100 + 5.0,018/72 + 8.0,057/114 = 0,0699 mol
VCO2= 0,0699 . 22,4 = 1,566 lít
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH= 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu?
pH = 3 nên [H+ ] = 10-3 M suy ra n(H+) = 0,01. 10-3 = 10-5 mol
pH = 4 thì [H+ ] = 10-4 suy ra n(H+ ) = (0,01+ 0,001x).10-4
Vì dung dịch chỉ được pha loãng, số mol HCl trước và sau không thay đổi, do đó:
10-5 = (0,01 + 0,001x). 10-4 nên x = 90 ml
Phản ứng giữa các chất nào sau đây không tạo ra hai muối?
Câu A. NO2 và dung dịch NaOH dư.
Câu B. Ba(HCO3)2 và dung dịch KOH dư.
Câu C. Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư.
Câu D. Fe3O4 và dung dịch HCl dư.
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Phát biểu không đúng là:
Câu A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
Câu B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
Câu D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Câu A. Tơ visco.
Câu B. Tơ nitron.
Câu C. Tơ nilon–6,6.
Câu D. Tơ xenlulozơ axetat.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.