Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: a + 2 = 4 + 2 => a = 4 mol
Cô cạn: 2HCO3- -toC→ CO32- + CO2 + H2O
nCO32- = 1/2. nHCO3- = 1 mol
mc/rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-
mc/rắn = 2.23 + 2.40 + 4.35,5 + 1.60 = 328 gam
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)
Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: a + 2 = 4 + 2 => a = 4 mol
Cô cạn: 2HCO3- -toC→ CO32- + CO2 + H2O
nCO32- = 1/2. nHCO3- = 1 mol
mc/rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-
mc/rắn = 2.23 + 2.40 + 4.35,5 + 1.60 = 328 gam
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nCO2 = 0,4 mol
Quy đổi E thành CH4 (0,09), CH2 và NH
Bảo toàn C —> nCH2 = 0,31
Bảo toàn H —> nNH = 0,1
Amin X có z nguyên tử N —> nX = 0,1/z
Vì nX > nY nên nX > 0,045 —> z < 2,22
z = 1 thì nX = 0,1 > nE: Vô lý, vậy z = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy E gồm CnH2n+4N2 (0,05) và CmH2m+2 (0,04)
nCO2 = 0,05n + 0,04m = 0,4 —> 5n + 4m = 40
—> n = 4, m = 5 là nghiệm duy nhất
E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04)
—> mE = 7,28 và mC4H12N2 = 4,4
—> Nếu mE = 14,56 thì mC4H12N2 = 8,8 gam.
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 4
Câu A. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
Câu C. Nung hỗn hợp Fe3O4 và Al ở nhiệt độ cao.
Câu D. Cho khí CO vào Fe3O4 nung nóng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.