Câu A. CH2=CH-COOH, NH3 và FeCl2.
Câu B. NaOH, HCl và AlCl3.
Câu C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3. Đáp án đúng
Câu D. Cu, NH3 và H2SO4.
Chọn đáp án C A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2. Loại vì có NH3 B. NaOH, HCl và AlCl3. Loại vì có NaOH C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3. Thỏa mãn D. Cu, NH3 và H2SO4. Loại vì có NH3
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu A. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.
Câu B. Dùng phương pháp điện hóa.
Câu C. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu D. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài.
Glixerol trinitrat là chất nổ đinamit. Đó là một chất lỏng có công thức phân tử C3H5O9N3, rất không bền, bị phân hủy tạo ra CO2, H2O, N2 và O2.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng phân hủy glixerol trinitrat.
b) Hãy lính thể tích khí sinh ra khi làm nổ lkg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít.
a) Phương trình phản ứng: 4C3H5O9N3 (l) ---t0---> 12CO2 (k) + 10H2O (k) + 6N2 (k) + O2
b) nglixerol = 1000/227 mol
Thể tích khí sinh ra:
Theo phản ứng: Cứ 4 mol glixerol trinitrat khi nổ tạo ra 29 mol chất khí
Vậy 1kg glixerol trinitrat khi nổ tạo ra số mol chất khí:
⇒ n = (29.1000)/(4.227) = 31,94(mol) ⇒ Vkhí = 31,94 x 50 ≈ 1597 (lít).
Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?
Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,5M là:
n = CM.V = 0,15 mol
Thể tích dung dịch MgSO4 1M chứa 0,15 mol MgSO4 là:
V = 0,15 : 1 = 0,15 lít = 150 ml
Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V (lít) ancol 230. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là (H=1; C=12; O=16)
Câu A. 220
Câu B. 0,275
Câu C. 0,220
Câu D. 0,275
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.