Kim loại phản ứng với axit nitric
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Gía trị của m là?


Đáp án:
  • Câu A.

    98,2

    Đáp án đúng

  • Câu B.

    97,2

  • Câu C.

    86,8

  • Câu D.

    96,5

Giải thích:

MX = 16,4.2 = 32,8; nX = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

  • mX = 0,25.32,8 = 8,2 gam

Gọi NO: x mol, N2O: y mol à x + y = 0,25 (1)

30x + 44y = 8,2 (2)

Từ 1,2 ta có hệ PT :   => x = 0,2 và y = 0,05

Giả sử NO, N2O là sp khử duy nhất :

CTTQ : n(HNO3) = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

Tính: nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,2 + 10.0,05 = 1,3 < 0,95.1,5 = 1,425 mol

  • có muối NH4NO3 sinh ra
  • nNH4NO3 = (1,425 – 4.0,2 – 10.0,05) : 10 = 0,0125 mol
  • mmuoi = mKim loại + mNO3- (tạo muối với ion KL) + mNH4NO3

= 29 + 62(3.0,2+ 8.0,05 + 8.0,0125) + 80.0,0125 = 98,2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định tên gọi của axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit có cấu tạo : CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH được gọi là :


Đáp án:
  • Câu A. Axit panmitic.

  • Câu B. Axit stearic.

  • Câu C. Axit oleic.

  • Câu D. Axit linoleic.

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein. b) Protein đơn giản và protein phức tạp. c) Protein phức tạp và axit nucleic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt các khái niệm:

a) Peptit và protein.

b) Protein đơn giản và protein phức tạp.

c) Protein phức tạp và axit nucleic.


Đáp án:

a) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

b) Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit, thí dụ như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...

Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, ...

c) Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, ...

Axit nucleic là protein của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C, mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T, U).

Xem đáp án và giải thích
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.

 

Đáp án:
  • Câu A. Mg

  • Câu B. Ca

  • Câu C. K

  • Câu D. Ba

Xem đáp án và giải thích
Chọn phát biểu đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu và nhận định sau: (1). Chất NH4HCO3 được dùng làm bột nở. (2). Chất NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. (3). Dùng nước đá và nước đá kho để bảo thực phẩm được xem là an toàn. (4). Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là 12 – 15. (5). Sự thiếu hụt nguyên tố Ca (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương. (6). Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) có thể làm trong nước. (7). Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là O3. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng


Đáp án:

Fe2O3 + 3CO →t o 2Fe + 3CO2

nFe2O3 = 0,03 mol

nFe = 2. nFe2O3 = 0,06 mol

→ mFe = 0,06.56 = 3,36 g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…