Câu A. 46,82 gam.
Câu B. 56,42 gam.
Câu C. 41,88 gam.
Câu D. 48,38 gam. Đáp án đúng
nH2 = nMg = 0,1 mol Dung dịch Y gồm 3 muối ⇒ MgCl2; FeCl2 và FeCl3 Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ nFe3+ (Y) = 2nFe = 0,04 mol Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 ⇒ nFeCl3 bđ = nFe3+ (Y) + nFe3+ (pứ Mg) = 0,28 mol ⇒ m = 48,38g
Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
nFe2O3 = 0,075 mol
3H2 + Fe2O3 --t0--> 2Fe + 3H2O
0,225 ← 0,075 (mol)
Thể tích khí H2 cần dùng là:
VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,225 = 5,04 lít
Câu A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc -aminoaxit được gọi là polipeptit.
Câu B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Câu C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -aminoaxit được gọi là đipeptit.
Câu D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Tìm hai kim loại kiềm trên.
MCl (0,13) + AgNO3 → AgCl (0,13) + MNO3
nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13
⇒ M = (6,645/0,13) - 35,5 = 15,61
⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
Do tính khử của Fe > Cu. Fe-Cu tạo thành một cặp pin điện hóa trong đó Fe bị ăn mòn trước.
Câu A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu B. CH3CH2(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu C. H2NCH2CH2COOC2H3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu D. H2NCH2CH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.