Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là  bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là  bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: 162n = 4860000

⇒ n = 30000

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dần ăn dính vào quần áo. a) giặt bằng nước. b) giặt bằng xà phòng. c) tẩy bằng cồn 96o . d) tẩy bằng giấm. e) tẩy bằng xăng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dần ăn dính vào quần áo.

a) giặt bằng nước.

b) giặt bằng xà phòng.

c) tẩy bằng cồn 96o .

d) tẩy bằng giấm.

e) tẩy bằng xăng.


Đáp án:

Các phương pháp đúng là b, c, e. Vì xà phòng, cồn 96o, xăng hào tan được dầu ăn. Nước không hòa tan dầu ăn. Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng phá hủy quần áo.

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là sai ?

Đáp án:
  • Câu A. Cu + 4HNO3 đặc nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

  • Câu B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.

  • Câu C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.

  • Câu D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Xem đáp án và giải thích
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.


Đáp án:

Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.

Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

x mol                             x mol

2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 (2)

y mol                             3y/2 mol

2Al + 2NaOH + 6H2O → NaAlO2 + 3H2 (3)

y mol                                                3y/2 mol

Số mol H2

nH2 (1,2) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

nH2 (3) = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Theo đầu bài ta có hệ phương trình:

x + 3/2y = 0,4   => x = 0,1, y = 0,2

3/2y = 0,3

mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)

mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhóm chức nào sau đây có chất béo ?

Đáp án:
  • Câu A. axit

  • Câu B. ancol

  • Câu C. este

  • Câu D. andehit

Xem đáp án và giải thích
Có một dung dịch axit axeton CH3COOH( chất điện li yếu ). Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thể natri axeton CH3COONa ( chất điện li mạnh ), thì nồng độ ion H+ có thay đổi không, nếu có thì thay đổi thế nào ? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một dung dịch axit axeton ( chất điện li yếu ). Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thể natri axeton  ( chất điện li mạnh ), thì nồng độ ion  có thay đổi không, nếu có thì thay đổi thế nào ? Giải thích.



Đáp án:

Sự phân li chất điện li yếu là một quá trình thuận nghịch dẫn đến cân bằng động ( cân bằng điện li). Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê.

Khi hòa tan chất điện li mạnh natri axetat vào sung dịch thì nồng độ tăng lên do sự phân li :

                      

Vì vậy, nồng độ  giảm xuống để biểu thức tính K có giá trị không đổi.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…