Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: n(glixerol) = 0,01 mol; n(C17H31COONa) = 0,01

→ chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH

→ n(C17H33COONa) = 0,02

→ m = 6,08 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tìm a?


Đáp án:

Phương trình phản ứng hóa học: 

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

n↑= nCO2= 0,15mol

⇒ nNa2CO3= nCO2= 0,15 mol

⇒ a = mNa2CO3= 0,15.106 = 15,9g

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E.

Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch A, pH = 5,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch B, pH = 11,53; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch C, pH = 3,01; khả năng dẫn điện: kém;

dung dịch D, pH = 1,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch E, pH = 11,00; khả năng dẫn điện kém.

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3

  • Câu B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

  • Câu C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3

  • Câu D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Phenol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch NaOH

  • Câu B. Na kim loại

  • Câu C. Nước Br2

  • Câu D. H2 (Ni, to)

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A. a) Tính khối lượng kết tủa thu được. b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.

a) Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?


Đáp án:

a) Số mol CaO là nCaO = 2,8/56 = 0,05 (mol)

Số mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 (mol)       0,05 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,05 (mol)      0,05 (mol)   0,05 mol

CO2 dư nCO2 dư 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol)

CaCO3 tạo thành 0,05 (mol) bị hòa tan 0,025 (mol)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025    0,025               0,025

Số mol CaCO3 còn lại nCaCO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol)

Khối lượng CaCO3 là mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 (g)

b. Khi đun nóng dung dịch A

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)--t0--> 2CaCO3 + 2H2O

0,025 mol                            0,025 mol

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là m kết tủa = (0,025 + 0,025).100 = 59 g

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định cacbohyđrat dựa vào chuỗi phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cacbonhidrat Z tham gia chuyển hóa: Z ---(Cu(OH)2/OH-)® dung dịch xanh lam ---to® kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?


Đáp án:
  • Câu A. Saccarozo

  • Câu B. Glucozo

  • Câu C. Mantozo

  • Câu D. Fructozo

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…