Câu A. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đáp án đúng
Câu B. Có 3 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu C. Có 4 chất có khả năng làm mất màu nước brom.
Câu D. Có 6 chất có khả năng phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng)
Có 2 chất tham gia tráng bạc : HCOOH ; CH3CHO. Có 2 chất phản ứng với NaOH : C6H5OH và HCOOH. Có 5 chất làm mất màu nước brom : C2H2 ; C6H5OH ; HCOOH ; CH3CHO ; C2H4. Có 5 chất phản ứng với H2 : C2H2 ; C6H5OH ; CH3COCH3 ; CH3CHO ; C2H4. =>A
Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thuỷ ngân bị vỡ ta cần dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học?
Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân ở điều kiện thường tạo muối thủy ngân sunfua không độc
Hg + S → HgS
Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
- Cho dung dịch Na2CO3 vừa đủ vào dung dịch muối ăn có lẫn tạp chất Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4 để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+.
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +2NaCl
Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3+ Na2SO4
- Lọc bỏ kết tủa sau đó cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch nước lọc để loại bỏ ion SO42-
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
- Lọc bỏ kết tủa BaSO4, cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nước lọc (nếu còn dư BaCl2) để loại bỏ ion Ba2+.
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
-Lọc bỏ kết tủa BaCO3 , cho dung dịch HCl vào dung dịch nước lọc (nếu còn dư Na2CO3 ) và đun nhẹ được NaCl tinh khiết.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.
– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
nH2 = 0,05 mol
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ (1)
2CH3-CH2-СН2-ОН + 2Na → 2CH3-CH2-СН2-ONa + H2↑ (2)
b) Gọi số mol của etanol là x của propan-1-ol là y (mol)
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:
a. Viết một số phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi luyện thép từ gang.
b. Cần bao nhiêu muối chứa 80% sắt(III) sunfat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong một tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 ?
c. Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10,0 tấn quặng sẽ thu được bao nhiêu tấn thép chứa 0,1% c và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 75%.
a) Một số phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép từ gang
C + O2 → CO2
4P + 5O2 → 2P2O5
2Mn + O2 → 2MnO
Si + O2 → SiO2
b) Trong 1 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 có khối lượng sắt là :
0,64 x 112 : 160 = 0,448 tấn
Trong hợp chất sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 thì %Fe = (56 x 2 : 400) x 80% = 22,4% khối lượng muối
Khối lượng muối cần lấy để có 0,448 tấn sắt là :
mmuối = 0,448 x 100 : 22,4 = 2 tấn
c) Lấy 10 tấn quặng hematit nói trên để luyện gang, rồi luyện thép với hiệu suất 75% thì khối lượng thép(99,9% Fe) thu được là : (0,448 x 10 x 100 : 99,9) x 75% = 3,363 tấn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.