Câu A. 3,36 (lít).
Câu B. 8,4 (lít).
Câu C. 5,6 (lít).
Câu D. 2,8 (lít). Đáp án đúng
Nhận thấy Fe và S là chất cho e, O2 là chất nhận e, áp dụng ĐLBTĐT ta có : Fe ⟶ Fe2+ + 2e 0,1→ 0,2 mol ; O2 + 4e → O2- 0,125 ← 0,5 mol ; S → S4+ + 4e 0,075 → 0,3 mol ⟹ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít).
Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là muối gì?
nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 0,02 mol
nH3PO4 = 0,04 mol
nNH3 : nH3PO4 = 1 : 2 ⇒ tạo muối NH4H2PO4
Câu A. 1:2
Câu B. 1:1
Câu C. 2:1
Câu D. 4:3
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Số mol alanin nAla =1,91 (mol)
Trong 500 g protein A có 1,91 mol Ala.
→ 50000 g protein A có 191 mol Ala.
Số mắt xích Alanin : 191 . 6,023.1023 = 1146.1023.
Cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit (CO2). Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O2 tham gia phản ứng.
Số mol O2 tham gia phản ứng là: nO2 = 0,25 mol
Phương trình hóa học: C + O2 --t0--> CO2 (1)
Theo phương trình (1) ta có:
1 mol O2 tham gia phản ứng thu được 1 mol CO2
Vậy 0,25 mol O2 tham gia phản ứng thu được 0,25 mol CO2
Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng là:
VCO2 = 22,4. nCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ dung dịch thu được
Số mol chất tan là: nCuSO4 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
Áp dụng công thức: CM = 0,5M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.