Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Tính thành phần % theo khối lượng của SO2?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Tính thành phần % theo khối lượng của SO2?


Đáp án:

Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.

nSO2 = x, nCO2 = y (mol)

⇒ x + y = 1

64x + 44y = 1.27.2

⇒ x = y = 0,5 (mol).

=> %mSO2 = 59,3%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây sai ?

Đáp án:
  • Câu A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là glixerol và xà phòng.

  • Câu B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

  • Câu C. Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein.

  • Câu D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là


Đáp án:

Giải

Ta có: mO = (18,367 . 39,2) : 100 = 7,2 gam

=>nO = 7,2 : 16 = 0,45 mol

Quy đổi M thành Fe: x; Cu: y; O: 0,45 mol

=>m(Cu + Fe) = 39,2 – 7,2 = 32 gam

BTKL hh M: 56x + 64y = 32 gam (1)

BT e: 3nFe + 2nCu = 2nO + 3nNO

=>3x + 2y = 2.0,45 + 3.0,2 = 1,5

=>3x + 2y = 1,5 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,4 mol và y = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố N : nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2nCu(NO3)2 + nNO

=>nHNO3 = 3.0,4 + 2.0,15 + 0,2 = 1,7 mol

=>a = 1,7 : 0,85 = 2M

Xem đáp án và giải thích
Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.


Đáp án:

- Dùng dd NaOH: Al phản ứng tạo khí, Al2O3 bị hòa tan không có khí

- Dùng dd HCl: Fe phản ứng tạo khí, Ag không phản ứng.

 

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O. b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S. c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.

b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.

c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.


Đáp án:

a) Công thức hóa học của magie oxit: MgO.

Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).

b) Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.

Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 (đvC).

c) Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.

Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvC).

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đậy: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đậy: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?

Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45.


Đáp án:

Hiệu độ âm điện:

CaCl2: 2,16. Liên kết ion

AlCl3: 1,55. Liên kết cộng hóa trị có cực

CaS: 1,58.Liên kết cộng hóa trị có cực.

Al2S3: 0,97. Liên kết cộng hóa trị có cực.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…