Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1:1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4) đều chứa vòng benzen. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn gồm các chất hữu cơ. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1:1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4) đều chứa vòng benzen. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn gồm các chất hữu cơ. Giá trị của m là


Đáp án:

nX = 0,2 mol => mỗi este là 0,1 mol

X + NaOH → 2 ancol cùng C nên X gồm

C6H5COO-CH2-OOC-H

HCOO-C6H4-COO-C2H5

=> Các muối gồm C6H5COONa (0,1 mol), HCOONa (0,2 mol), NaO-C6H4-COONa (0,1 mol)

=> m muối = 46,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau: a. C3H9N. b. C7H9N. (có chứa vòng benzen)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau:

a. C3H9N.

b. C7H9N. (có chứa vòng benzen)


Đáp án:

a.

b.

Xem đáp án và giải thích
Trộn 200ml dung dịch natri nitrit 3M với 200ml dung dịch amoni clorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 200ml dung dịch natri nitrit 3M với 200ml dung dịch amoni clorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể.


Đáp án:

nNH4Cl = 2.0,2 = 0,4 mol, nNaNO2 = 0,2.3 = 0,6 mol

                                                NH4             +            NaNO2          --t0-->   N2 kết tủa + NaCl       +  2H2O

Trước pu:                                   0,4                               0,6

Phản ứng:                                  0,4                               0,4                                  0,4               0,4                0,4

Sau pu:                                        0                                 0,2                                  0,4               0,4                0,4

nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol

Thể tích N2 sinh ra ở đktc: VN2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)

Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít)

nNaCl = nNH4Cl = 0,4 mol

nNaNO2  = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

Nồng độ mol/lít của các muối: CMNaCl = 0,4/0,4 = 1M; CMNaNO2= 0,2/0,4 = 0,5M

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2 a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2.

a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D

b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A


Đáp án:

a.

Hai chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH dư tạo ra 2 muối natri của 2 axit no đơn chức kế tiếp và một chất lỏng D.

D + CuO  --t0--> sp có tráng bạc

Do đó D là ancol bậc 1 : R–CH2OH

B và C là 2 este tạo bởi 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau có công thức chung là CnH2n+1COOH và ancol D.

 

- Tìm ancol D : dd/kk = 2 → MD = 29.2 = 58

R’ + 14 + 17 = 58 → R’ = 27 (C2H3)

D là C3H5OH: CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)

- Tìm B, C: Đặt công thức chung cho B và C là CnH2n+1COOC3H5

Các phương trình phản ứng :

CnH2n+1COOC3H5 + NaOH → CnH2n+1COONa + C3H5OH (1)

C3H5OH + Na → C3H5ONa + 1/2 H2(bay hơi) (2)

Số mol H2 = 0,0366 : 22,4 = 0,0015

Vậy 1:10 số mol D là nC3H5OH = 2.0,0015 = 0,003 mol

Theo (1) số mol este CnH2n+1COOC3H5 bằng số mol ancol trong cả lượng D:

neste = 10.0,003 = 0,03 mol

M'este = m/n = 3,21/0,03 = 107

14n + 1 + 44 + 41 = 107 ⇒ n = 1,5

Vậy 2 axit kế tiếp là CH3COOH và C2H5COOH, hai este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5

Cấu tạo của 2 este :

CH3COOCH2CH=CH2 (M = 100; x mol)

CH3CH2COOCH2CH=CH2 (M = 114; y mol)

b.Tính % (m)

Theo bài ta có hệ pt:

x + y = 0,03 và 100x + 114y = 3,21

⇒ x = y = 0,015 mol

%(m) CH3COOC3H5 = (0,015.100:3,21).100% = 46,73 %

%(m) C2H5COOC3H5 = 53,27%

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:


Đáp án:

a) Ca3(PO4)2          +         3SiO4   +     5C       ----12000C----> 3CaSiO3  +   2P        +    5CO

b) 4P+5O2 → 2P2O5

c) P2O5 +3H2O → 2H3PO4

d) H3PO4 +3NH3 → (NH4)3PO4

e) 2(NH4)3PO4 +3H2SO4 → 3(NH3)2SO4 +2H3PO4

f) 3Ca(OH)3 +2H3PO4 → Ca3(PO4)2 +6H2O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?


Đáp án:

Đặt: Cl2: a mol

       O2: b mol

=> a + b = 0,25 & 71a + 32b = 23 - 7,2

=> a= 0,2; b = 0,05

Bảo toàn e: 2nM = 2.0,2 + 4.0,05 ⇒ nM = 0,3 mol ⇒ M = 24 ( Mg)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…