Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được  35,2 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nCO2 = nH+ = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol

nO2= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

nCO2 = 35,2 : 44 = 0,8 mol

BTNT H: nH+ = nCOOH trong X = 0,9 mol

BTNT O: nO trong X = 2.0,9 = 1,8 mol                                                                                                

BTNT O: nO trong X + nO trong O2 = nO trong CO2 + nO trong H2O

=>1,8 + 2.0,45 = 2.0,8 + nO trong H2O

=> nH2O = 1,1 mol

=> a = 1,1.18 = 19,8g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?


Đáp án:
  • Câu A. 5,324.10-23g.

  • Câu B. 6,023.10-23g.

  • Câu C. 4,482.10-23g.

  • Câu D. 3,990.10-23g.

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.

(d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư.

(e) Nhiệt phân AgNO3.

(g) Đốt FeS2 trong không khí.

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là bao nhiêu lít?


Đáp án:

nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol

nX = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol

→ V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về ăn mòn điện hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đặc điểm của ăn mòn điện hóa là :


Đáp án:
  • Câu A. Không phát sinh dòng điện.

  • Câu B. Có phát sinh dòng điện

  • Câu C. Tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào nhiệt độ

  • Câu D. Tốc độ ăn mòn không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2. b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2. c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:

a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.

b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.

c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.


Đáp án:

a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)

 VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)

   VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)

   b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)

   c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…