Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Phần 2 với NaOH tạo H2 nên có Al dư (x mol).
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
0,1 0,2 0,2
→ nFe tổng = 0,27 mol
Với H2SO4: nH2 = 1,5x + 0,27 = 4a mol
Với NaOH: nH2 = 1,5x = a mol
→ a = 0,09 mol và x = 0,06 mol
→ nAl ban đầu = 0,2 + 0,06 = 0,26 mol
→ mAl = 7,02 gam
Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí ; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau. Xác định tên của X?
Do X tác dụng với Na tạo khí và đun với H2SO4 đặc cho anken → X là ancol.
Lại có đun với axit, cho 3 anken là đồng phân → C-C-C(OH)-C
Các anken là: C-C=C-C (đphh) và C-C-C=C
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tìm m?
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
nCaCO3 = 7,5 : 100 = 0,075 mol
nCa(OH)2 (1) = nCa(OH)2 bđ - nCa(OH)2 (2) = 0,2.0,75 – 0,075 = 0,075 mol
nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,075 + 0,075.2 = 0,225 mol
C6H12O6 → 2CO2
nglucozo thực tế = 0,5.0,225:90% = 0,125 mol
⇒ mglucozo t.t = 0,125.180 = 22,5g
Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là
nNaOH = 0,45 mol
nH2 = 0,175 mol => nOH (ancol) = 2nH2 = 0,35 mol
nNaOH phản ứng với este phenol = 0,45 - 0,35 = 0,1 mol
nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mY + mZ + mH2O => mX = 35,82 gam
=> %CH3COOC6H5 = 18,98%
Câu A. 132
Câu B. 133
Câu C. 134
Câu D. 135
Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2:1. Dẫn khí CO đi qua m gam X nung nóng thu được 24 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịc H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,168 lít khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Giải
Ta có: FeO 2a mol; Fe3O4: a mol
=>24 gam gồm Fe: 5a mol; O (24 – 5a.56)/16 mol
BT e ta có: 3.5a = 2.0,32 + ((20-5a.56).2)/16
=>15a = 0,64 + 2,5 – 35a
=> a = 0,0628 mol
=> m = mFeO + mFe3O4 = 72.2.0,0628 + 232.0,0628 = 23,6128 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.