Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g CO2. Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 g khí oxi ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm (về khối lượng) của từng chất trong hỗn hợp M.
Số mol 2 chất trong 6,55 g M là : = 0,075 (mol).
Số mol 2 chất trong 2,62 g M là : ( = 0,03 (mol).
Giả sử trong 2,62 g M có a mol CxHy và b mol Cx+1 Hy+2
a mol xa mol
b mol (x + 1)b mol
Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2
b = 0,2 - 0,03x
Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.
5,67 < x < 6,67 x = 6 .
b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01
Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.
Khối lương C6H6 chiếm (. 100%) :
Khối lương C7H8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%.
Oxi hóa hoàn toàn 0,792 gam hỗn hợp bột Fe và Cu ta thu được 1,032 gam hỗn hợp các oxit (hỗn hợp X). Hãy tính thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
nCO2 = (1,032 - 0,792)/32 = 0,0075(mol)
Do lượng kim loại không thay đổi nên số mol electron do O2 nhận vào bằng số mol electron do H2 mất.
O2 + 4e --> 2O2-
0,0075---0,03
H2 --> 2H+ + 2e
0,015----------0,03
⇒ nH2 = 2nO2 = 0,015 ⇒ VH2 = 0,336 (lít)
Ancol no mạch hở đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67 %. Xác định công thức phân tử của X?
Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở X là CnH2n+1OH.
Ta có: %mO = (16.100) : (14n + 18) = 26,67
=> n = 3 → công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở X là C3H7OH.
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 7
Cho hỗn hợp 9,1 gam Cu và Al vào H2SO4 đặc, nguội dư thấy thoát ra 2,24 lít khí duy nhất (đktc). Phần trăm số mol Al trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Câu A.
50%
Câu B.
75%
Câu C.
65%
Câu D.
45%
Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch natri hiđroxit 1,5M.Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất.Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của mỗi este có trong hỗn hợp ban đầu.
n NaOH= 1,5.0,2=0,3 mol
Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra một muối sau khi xà phòng hoá. Đặt công thức của 2 este là RCOOR1 và RCOOR2
Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Theo phương trình hoá học : n NaOH = n RCOOR’ = 0,3 mol
→ M RCOOR’=
→ MR + MR’ = 64,67 – 44= 20,67
Vậy hai ancol phải là CH3OH và C2H5OH, còn axit là HCOOH.
Công thức cấu tạo của 2 este là :
HCOOCH3 (metyl fomat) và HCOOCH2CH3 (etyl fomat).
Gọi số mol của HCOOCH3 và HCOOCH2CH3 trong hỗn hợp là x và y.
Ta có hệ pt:
n hh este = x+ y = 0,3
m hh este = 60x + 74y = 19,4
→ x= 0,2 ; y= 0,1
%m HCOOCH3 = (
%m HCOOCH2CH3= 100- 61,86= 38,14%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.