Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng ) vào 300 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m chất rắn vầ 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O. Cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan trong các giá trị sau:
Giải
Hướng đi thứ nhất
Ta có: mFe = m.40% = 0,4m gam
Khối lượng Fe là 0,4m và Cu 0,6m (gam)
Kim loại còn dư 0,7m > 0,6m → còn dư Fe và Cu chưa phản ứng.
Toàn bộ muối sinh ra là Fe(NO3)2
Bảo toàn nguyên tố nitơ, ta có: nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 0,3 mol
nNO + nN2O = 0,05 mol
→ nNO = 1/30 mol và nN2O = 1/60 mol.
BTNT nitơ nHNO3 = 2n Fe(NO3)2 + nNO + 2nN2O
=>nFe(NO3)2 = (nHNO3 – nNO – 2nN2O) : 2 = (0,3 – 1/30 – 2/60) : 2 = 7/60
Khối lượng muối khan là mFe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam
=> Đáp án A.
Hướng đi thứ hai
Vì Fe còn dư nên tạo ra muối Fe(NO3)2 và Cu chưa phản ứng
M kim loại dư 0,7m là 0,6m gam Cu và 0,1m gam Fe
=>mFe phản ứng = 0,4m – 0,1m = 0,3m gam
BT e ta có: 2nFe = 3nNO + 8nN2O
2.0,3m/56 = 3/30 + 8/60
=> m = 196/9
=> nFe pư = nFe(NO3)2 = (0,3.(196/9)) : 56 = 7/60
Khối lượng muối khan là Fe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,7a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
Giải
Chọn a = 1
Ta có: nX = nH2O => axit chỉ có 2H
=>Y : HCOOH : x mol ; Z : HOOC-COOH : y mol
=> x + y = 1 (1)
BTNT ta có : x + 2y = 1,7 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,3 mol và y = 0,7 mol
=>%mHCOOH = (0,3.46) : (46.0,3 + 0,7.90) = 17,97%
X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z.
a. Cấu hình electron nguyên tử là:
X (Z = 9): 1s22s22p5
Y (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
Z (Z = 8): 1s22s22p4
b. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết giữa Y và Z là liên kết ion.
Trong một dung dịch COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của COOH.
Gọi C là nồng độ moi ban đầu của COOH, ta có :
(C - 3.10-3)M 3.10-3M 3.10-3M
C - 3.10-3 = 3,97.10-1 = 397.10-3
C = 397.10-3 + 3.10-3 = 400.10-3
C = 0,4M.
Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuối phản ứng sau:
Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3
1) 4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3
2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → Na2CO3 + 2Al(OH)3↓
4) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓
6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là -2.
H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là -2.
SO3 : S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là -2.
NH3: N có số oxi hóa là -3 và H có số oxi hóa là +1.
NO2: N có số oxi hóà là +4 và O có số oxi hóa là - 2.
Na+: Na+ có số oxi hóa là +1.
Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2.
Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2.
Fe3+: Fe3+ có sốoxi hóa là+3.
Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.