Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nAl = (2/3)nH2 = 0,2 mol

=> mAl = 0,2.27 = 5,4g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Biết Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III. Tìm công thức hóa học của hợp chất này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III. Tìm công thức hóa học của hợp chất này?


Đáp án:

Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng Cax(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = III/II = 3/2

Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Ca3(PO4)2.

Xem đáp án và giải thích
Hiệu suất phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M; Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 16,7

  • Câu B. 17,6

  • Câu C. 18,6

  • Câu D. 16,8

Xem đáp án và giải thích
Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?



Đáp án:

Pb(N03)2 + Na2S04  PbS04 + 2NaN03

 (mol) tạo thành trong 500 ml.

= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.

Lượng PbS04 hay Pb2+ có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.




Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A. b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val

a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.

b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.


Đáp án:

a. Xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A

- Pentapeptit A gồm Gly, Ala, Val

- Thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 đipeptit Ala-Gly và Gly-Ala và một tripeptit Gly-Gly-Val

Từ các dữ kiện trên suy ra vị trí của Ala là thứ 2 sau Gly và Val đứng ở cuối: Gly-Ala-Gly-Gly-Val

b. Amino axit đầu N là Gly; Amino axit đầu C là Val

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Tìm V?


Đáp án:

Gọi số mol CuS2 là a

Bảo toàn mol nguyên tử S:

0,24.2 + a = 0,24.1,5 + 2a => a = 0,12 mol

Bảo toàn e:

FeS2 --> Fe3+  + 2S6+   +  15e

0,24                                        3,6

N+5       + 3e   --> N+2 (NO)

                4,8              1,6

Cu2S     --> 2Cu2+  + S+6   + 10e

0,12                                          1,2

VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…