Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Tìm V?
Gọi số mol CuS2 là a
Bảo toàn mol nguyên tử S:
0,24.2 + a = 0,24.1,5 + 2a => a = 0,12 mol
Bảo toàn e:
FeS2 --> Fe3+ + 2S6+ + 15e
0,24 3,6
N+5 + 3e --> N+2 (NO)
4,8 1,6
Cu2S --> 2Cu2+ + S+6 + 10e
0,12 1,2
VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít
Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá vì metan có nhiều trong khí thiên nhiên và sản phẩm chế biến dầu mỏ, còn phương pháp đi từ đá vôi tốn năng lượng nhiều hơn lại cho khí axetilen có lẫn nhiều tạp chất khí H2S, NH3, PH3 những khí độc có hại, giá thành cao hơn.
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
• TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1 → Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5 → X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ X có 17 e → Z = 17.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4) + H2O
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên
b) Gọi tên các muối tạo thành
a) Phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
b) Gọi tên các muối tạo thành:
NaCl: Natri clorua
Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
Cho các hóa chất sau: Etanol, axit axetic, etyl clorua, axit sunfuric, natri hidroxit và mangan đioxit.
a) Hãy đề nghị một sơ đồ phản ứng đơn giản nhất đều điều chế 1,2-đicloetan
b) Hãy tính xem để điều chế 49,5 gam 1,2-cloetan thì cần dùng bao nhiêu gam mỗi chất trong sơ đồ phản ứng đề nghị (coi hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%).
a)
CH3CH2Cl + NaOH ---C2H5OH, t0---> CH2=CH2 + NaCl + H2O (1)
2 2 2 2
2NaCl + H2SO4 đặc ---t0---> Na2SO4 + 2HCl (2)
2 1 2
MnO2 + 4HCl ---t0---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
0,5 2 0,5
CH2=CH2 + Cl2 ---> CH2Cl-CH2Cl
0,5 0,5 0,5
b) Số mol C2H4Cl2: 49,5/99 = 0,5(mol)
Theo các pt trên
⇒ nC2H5Cl = nNaOH = 2 mol, nMnO2 = 0,5 mol, nH2SO4= 1 mol
Khối lượng các chất cần dùng :
mC2H5Cl = 2. 64,5 = 129 g
mNaOH = 2.40 = 80 g
mH2SO4 = 1.98 = 98 g
mMnO2 = 0,5 . 87 = 43,5 g
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.