Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 (mol)
Lại có: nHCl = (500/1000). 1 = 0,5 (mol); nH2SO4 = (500/1000). 0,28 = 0,14 (mol)
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?
Câu A. Cho dd axit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu B. Cho anđehyt fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu C. Cho axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu D. Cho dd glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu A. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; Ba(OH)2
Câu B. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; BaSO4
Câu C. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với KCl; Ba(OH)2
Câu D. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với NaCl; Ba(OH)2
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là gì?
CTPT của X là (CHO)n hay CnH2nOn
MX = 30.2 = 60 ⇒ (12 + 2.1 + 16)n = 60 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C2H4O2
Trình bày tính chất hoá học của bazo
∴ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
∴ Tác dụng với axit tạo muối và nước.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
∴ Bazơ tan tác dụng với muối tạo bazơ mới và muối mới.
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
∴ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
Cu(OH)2 −to→ CuO + H2O
Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là gì?
Thiếc là kim loại có nhiều hóa trị nên phải gọi tên kèm hóa trị.
SnO2 : Thiếc (IV) oxit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.