Hòa tan hết 1,56 gam bột crom vào 550 ml dung dịch HCl 0,2M đun nóng thu được dung dịch A. Sục O2 dư vào A thu được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch B để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
nCr = 1,56/52 = 0,03 mol; nHCl = 0,55. 0,2 = 0,11 mol
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
(mol): 0,03 0,06 0,03 0,03
4CrCl2 + O2 + 4HCl → 4CrCl3 + H2O
(mol): 0,03 0,03 0,03
Dung dịch A thu được gồm: CrCl3 = 0,03 mol; HCl = 0,11 - 0,09 = 0,02 mol
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
(mol): 0,02 0,02
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl
(mol): 0,03 0,09 0,03
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng = (0,02+0,09)/0,5 = 0,22 (l)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là?
X(CxHyO6) + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 1,44.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng: b = 17,8 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 18,36 gam
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu KMnO4.
a. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.
Gọi CTPT của X là CxHy:
Ta có: MX = 3,17. 29 = 92 ⇒ 12x + y = 92 (1)
CxHy + (x +y/4)O2 --> xCO2 + y/2H2O
mCO2 = 4,28mH2O ↔ 44x = 4,28. 18. (y/2) ⇒ y = 1,14x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 7, y = 8. CTPT của X là C7H8
Từ đề bài ⇒ CTCT của X là:
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.
Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).
Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol
nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch nào?
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch:
Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
a) Anđêhit axetic được sản xuất chủ yếu từ axetilen. []
b) Axeton được sản xuất chủ yếu bằng cách oxi hóa propan-2-ol. []
c) Fomanđêhit thường được bán dưới dạng khí hóa lỏng. []
d) Người ta lau sạch sơn màu trên móng tay bằng axeton. []
a) S
b) S
c) S
d) Đ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.