Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 – CH3.
b) CH2 = CH2.
c) CH2 = CH – CH = CH2.
a) CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.
b) CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.
c) CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C
1 liên kết đơn: C – C.
B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:
Câu A. C6H5COOCH3
Câu B. HCOOC6H4CH3
Câu C. HCOOCH2C6H5
Câu D. CH3COOC6H5
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.
a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:
mS = 80x40/100 = 32 tấn
Điều chế H2SO4 theo sơ đồ sau
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g H2SO4
⇒ mH2SO4 = 32x98/32 = 98 tấn
Hiệu ứng phản ứng: H = 73,5/98 x 100 = 75%
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4
x tấn ← 73,5 tấn
x = 73,5x100/50 = 147 tấn
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 1
Câu D. 3
Câu A. 1
Câu B. 4
Câu C. 2
Câu D. 3
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là :
Câu A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
Câu B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu C. CH5N, C2H7N, C3H9N
Câu D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.