Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom viết phương trình hóa học minh hoạ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom viết phương trình hóa học minh hoạ.


Đáp án:

a. Giống nhau: Đều là các kim loại có tính khử mạnh nhưng do có lớp oxit mỏng bền bao phủ nên cả hai kim loại bền vững trong không khí, nước và đều thụ động trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

2Al +6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al và Cr đều bị thụ động hóa bởi H2SO4 và HNO3 đặc nguội.

b. Khác nhau:

- Al có tính khử mạnh hơn Cr:

2Al  + Cr2O3      --t0--> 2Cr  + Al2O3

- Crom có các số oxi hóa +2, +3, +6.

- Al chỉ có số oxi hóa +3.

- Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ancol Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là

Đáp án:
  • Câu A. Ancol Etylic

  • Câu B. Ancol Propyolic

  • Câu C. Ancol isopropyolic

  • Câu D. Ancol Metylic

Xem đáp án và giải thích
Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch


Đáp án:

Thí nghiệm 1 : Tính axit – bazo

- Tiến hành TN:

    + Đặt 4 mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ.

    + Lần lượt nhỏ lên các mẩu giấy đó 1 giọt dd HCl 0,1M, 1 giọt dd NH4Cl, 1 giọt dd CH3COONa, 1 giọt dd NaOH.

- Hiện tượng :

    + HCl làm mẩu giấy pH chuyển màu cam ⇒ HCl có tính axit mạnh

    + NH4Cl làm mẩu giấy pH chuyển màu vàng nhạt ⇒ NH4Cl có tính axit yếu

    + CH3COONa làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh nhạt ⇒ CH3COONa có tính bazo yếu

    + NaOH làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh dương ⇒ NaOH có tính bazo mạnh

(Lưu ý : màu sắc chỉ mang tính chất tương đối, cần quan sát kĩ thí nghiệm làm thực tế.)

- Giải thích : Tùy vào nồng độ axit, bazo mà làm giấy pH chuyển màu khác nhau.

Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Thí nghiệm a:

- Tiến hành TN : Cho 2ml dd Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd CaCl2 đặc.

- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng

- Giải thích : 2 dd đã phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa là CaCO3

PTHH : CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3 ( Ca2+ + CO32- → CaCO3)

Thí nghiệm b:

- Tiến hành TN: Hòa tan kết tủa CaCO3 ở thí nghiệm a bằng dd HCl loãng.

- Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí thoát ra

- Giải thích: HCl đã hòa tan kết tủa CaCO3 và sinh ra khí CO2.

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

(CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O)

Thí nghiệm c:

- Tiến hành TN:

    + Cho vào 2 ống nghiệm khoảng 2ml dd NaOH

    + Nhỏ vào đó vài giọt dd phenolphtalein

    + Nhỏ từ từ dd HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho tới khi mất màu

- Hiện tượng: Lúc đầu ống nghiệm chỉ có dd NaOH ⇒ phenolphtalein chuyển màu hồng. Sau khi nhỏ từ từ dd HCl vào màu hồng nhạt dần tới khi dư dd HCl màu hồng biến mất.

- Giải thích: dd NaOH có tính bazo làm phenolphtalenin chuyển màu hồng. Khi thêm HCl nồng độ dd NaOH giảm dần (do NaOH tác dụng với HCl) tới khi HCl dư, dung dịch có tính axit nên màu hồng biến mất.

HCl + NaOH → NaCl + H2O (H+ + OH- → H2O)

Thí nghiệm d:

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd ZnSO4, thêm tiếp vào đó 4ml dd NaOH để đảm bảo phản ứng vừa đủ tạo kết tủa, ta thu được kết tủa Zn(OH)2. Thêm tiếp NaOH từ từ cho tới dư. Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Lúc đầu phản ứng tạo kết tủa trắng. Khi cho thêm NaOH tới dư, kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt

- Giải thích:

    + dd ZnSO4 và dd NaOH đã phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là Zn(OH)2

    + Zn(OH)2 thể hiện tính lưỡng tính nên tan được trong dd NaOH

PTHH : ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4

(Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2)

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

(Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O)

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học: a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic. b. Fructozơ, glixerol, etanol. c. Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:

a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.

b. Fructozơ, glixerol, etanol.

c. Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.


Đáp án:

a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

b)

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

c)

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ (đỏ gạch) + 6H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 39,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ có 4,48 lít (đktc) khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 39,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ có 4,48 lít (đktc) khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu?


Đáp án:

nNO = 0,2 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

0,3    0,8                            0,3       0,2

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

mCu = 64. 0,2 = 12,8 g

→ %mCu = 32,65%

Xem đáp án và giải thích
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là


Đáp án:

n CO2 = 0,3 mol; n H2O = 0,45 mol => n ancol = 0,45 - 0,3 = 0,15 mol

=> C ancol = 0,3/015 = 2

=> C2H5OH

Vì este đơn chức mà n NaOH = 0,35 > n ancol

=> X chứa este của phenol

=> n H2O = (0,35 - 0,15):2 = 0,1 mol

Áp dụng BTKL ta có: 26,8 + 0,35.40 = m + 0,15.46 + 0,1.18

=> m = 32,1 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…