Hãy phân biệt các khái niệm sau và cho ví dụ minh hoạ:
a. Polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime bán tổng hợp.
b. Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hoà.
c. Polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.
a. Polime thiên nhiên là polime có nguồn gốc thiên nhiên như xenlulozơ, cao su, tinh bột. vv...
Polime tổng hợp là polime do con người tổng hợp nên như polietilen, cao su buna, nilon-6,6, vv...
Polime bán tổng hợp (nhân tạo) là polime do chế biến một phần polime thiên nhiên như tơ visco, tơ axetat, vv...
b. Polime có cấu trúc điều hòa là loại polime có các mắt xích nối với nhau theo một trật tự nhất định.
Polime cấu trúc không điều hòa là loại polime có các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự nhất định.
c. Polime mạch phân nhánh là loại polime có các mắt xích nối với nhau theo dạng phân nhánh như amilopectin, glicogen, vv...
Polime mạng không gian là loại polime có các mắt xích nối với nhau theo dạng mạng không gian. Thí dụ cao su lưu hóa, nhựa-bakelít, vv...
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 4
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là %?
C6H12O6 → 2C2H5OH
180g 92g
300g → 153,3g
H% = (92/153,3). 100% = 60%
Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2 (đktc).
Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H2 (đktc).
Giá trị của m là
Gọi số mol Al, Fe, Ba ban đầu là 3x, 3y, 3z mol
Mỗi phần có x, y, z mol mỗi KL Nhận thấy VH2 (phần 2) >VH2 (phần 1)
Chứng tỏ ở phần 1, Al dư, Ba(OH)2 hết, số mol các sản phẩm tính theo Ba(OH)2
- Phần 1:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
→ z + 3z = nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
→ z = 0,01 mol
→ nBa = 0,01 mol
- Phần 2:
Ta có: nNaOH = 0, 05 mol; nH2 = 0, 07 mol
2Al + 2NaOH → 2H2O + 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (2)
Số mol KL mỗi phần đều bằng nBa = 0,01 mol
→ nH2(2) = 0,01 mol
Tổng nH2= 0,07 mol
→ nH2(1) = 0,06 mol
→ x = nAl = (⅔).0,06 = 0,04 mol
- Phần 3:
Ta có: nH2 = 0,1 mol
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 → nH2 = 0,01 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 → nH2 = 0,06 mol
Fe + 2HCl + FeCl2 + H2 (3)
→ nH2 (3) = 0,03 mol = nFe
Vậy mỗi phần có chứa: Al: 0,04 mol; Fe : 0, 03 mol; Ba : 0,01 mol
Cho 3 g hợp kim Cu - Ag tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc thu được 7,34 g hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hợp kim.
Các phương trình hoá học :
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x mol x mol
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
y mol y mol
Đặt x, y lần lượt là số mol Cu, Ag trong hợp kim →Số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 cũng lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình :
64x + 108y =3 → x=0,03
188x + 170y = 7,34 y = 0,01
=> %mCu = 64% và %mAg = 36%
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO3.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl
- Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Còn lại là NaCl.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.