Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại


Đáp án:

– Kim loại có tính dẻo. Nhờ tính chất này người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm nên đồ vật khác nhau bằng kim loại.

– Kim loại có tính dẫn điện cho nên một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Ví dụ như đồng, nhôm ...

– Kim loại có tính dẫn nhiệt. Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn.

– Kim loại có ánh kim. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng


Đáp án:

nFe2O3 = 0,075 mol

3H2 + Fe2O3 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,225 ← 0,075 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng là:

VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,225 = 5,04 lít

Xem đáp án và giải thích
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. [H+ ] = 0,10M

  • Câu B. [H+ ] < [NO3- ]

  • Câu C. [H+ ] < [NO3-]

  • Câu D. [H+ ] < 0,10M

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền vào bảng so sánh crăckinh nhiệt và crăckinh xúc tác sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền vào bảng so sánh crăckinh nhiệt và crăckinh xúc tác sau


Đáp án:

Crackinh nhiệt Crackinh xúc tác
Mục đích chủ yếu Tạo anken, làm monome để sản xuất polime Chuyển hợp chất mạch dài có ts cao thành xăng nhiên liệu
Điều kiện tiến hành Nhiệt độ cao Có xúc tác, nhiệt độ thấp hơn
Sản phẩm chủ yếu Anken Xăng có chỉ số octan cao hơn
Sản phẩm khác Ankan, dùng làm nhiên liệu cho crackinh Khí, dầu.

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?


Đáp án:
  • Câu A. 5,324.10-23g.

  • Câu B. 6,023.10-23g.

  • Câu C. 4,482.10-23g.

  • Câu D. 3,990.10-23g.

Xem đáp án và giải thích
Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho a gam hỗn hợp E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Z và 4,928 lít hỗn hợp khí T gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp (có tỉ khối hơi so với với H2 bằng 383/22). Cô cạn Z, thu được 20,34 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho a gam hỗn hợp E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Z và 4,928 lít hỗn hợp khí T gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp (có tỉ khối hơi so với với H2 bằng 383/22). Cô cạn Z, thu được 20,34 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X có trong E là


Đáp án:

M ↑ = 34,82 => CH5N (0,16); C2H7N (0,06 mol)

Muối gồm A(COONa)2 (3e mol) và NH2-B-COONa (5e mol)

=> n↑ = 2.3e + 5e = 0,22 => e = 0,02 mol

mmuối = 0,06.(A + 134) + 0,1. (B + 83) = 20,34 => 3A + 5B = 200 => A = 0; B = 40 Muối gồm (COONa)2 (0,06); NH2-C3H4-COONa (0,1)

Kết hợp số mol 2 khí nên ta có:

X: CH3NH3OOC -COONH3C2H5 (0,06)

Y: NH2 - C3H4 - COONH3CH3 (0,1) => %mX = 45,36%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…